Actelsar HCT 40mg/12,5mg Actavis

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-05-14 08:52:59

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21654-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
40mg + 12,5mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ:
Malta
Đơn vị đăng ký:
Actavis Export PTC Limited

Video

Actelsar HCT 40mg/12,5mg là thuốc gì?

  • Actelsar HCT 40mg/12,5mg là thuốc kết hợp giữa hai hoạt chất Telmisartan và Hydrochlorothiazide, được sử dụng chủ yếu để điều trị tăng huyết áp ở người lớn khi chỉ dùng Telmisartan đơn trị liệu không đạt hiệu quả mong muốn. Telmisartan là thuốc chẹn thụ thể angiotensin II, giúp giãn mạch và giảm huyết áp bằng cách ngăn cản tác động co mạch của angiotensin II, trong khi Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu thiazide, tăng đào thải natri và nước qua thận, góp phần giảm thể tích máu và hạ huyết áp. Sự kết hợp này tạo ra hiệu quả hạ huyết áp mạnh mẽ hơn so với từng thành phần đơn lẻ, giúp kiểm soát huyết áp ổn định hơn. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dùng một lần mỗi ngày, thích hợp cho những bệnh nhân không đáp ứng tốt với liệu pháp đơn độc Telmisartan. Actelsar HCT cũng cần được sử dụng thận trọng ở những người có vấn đề về gan, thận hoặc phụ nữ mang thai, và có thể gây một số tác dụng phụ như chóng mặt, giảm kali máu. Đây là lựa chọn điều trị hiệu quả và tiện lợi cho người bệnh tăng huyết áp cần kiểm soát huyết áp tốt hơn.

Thông tin chung về thuốc Actelsar HCT 40mg/12,5mg

  • Thương hiệu: Actavis Ltd.

  • Công ty đăng ký: Actavis Export PTC Limited

  • Dạng bào chế: Viên nén

  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên

  • Hoạt chất chính: Telmisartan; Hydrochlorothiazid

  • Xuất xứ: Malta

  • Chuyên mục: Thuốc huyết áp

  • SĐK: VN-21654-19

  • Tiêu chuẩn: NSX

Thành phần

Mỗi viên thuốc Actelsar HCT 40mg/12,5mg chứa:

  • Telmisartan 40mg; Hydrochlorothiazid 12,5mg

Dạng thuốc: Viên nén

Tác dụng và chỉ định của thuốc Actelsar HCT 40mg/12,5mg

  • Điều trị tăng huyết áp cho người lớn khi tình trạng này không có đáp ứng với telmisartan đơn trị liệu.

Liều dùng và cách dùng Actelsar HCT 40mg/12,5mg

  • Liều dùng:

    • Liều thường dùng: 1 lần mỗi ngày

    • Suy thận: theo dõi chức năng thận trong khi dùng thuốc.

    • Suy gan nặng: chống chỉ định

    • Suy gan nhẹ, trung bình: liều dùng không vượt quá liều thường dùng.

    • Người già: không chỉnh liều

    • Trẻ < 18 tuổi: không dùng thuốc này

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống, thời gian dùng không ảnh hưởng đến thời gian bữa ăn. 

    • Uống thuốc ngay sau khi lấy viên khỏi vỉ.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Actelsar HCT 40mg/12,5mg trong các trường hợp:

  • 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.

  • Tình trạng rối loạn ứ mật hoặc tắc nghẽn đường mật.

  • Suy gan nặng

  • Suy thận nặng

  • Hạ Kali máu, tăng calci huyết.

  • Việc dùng đồng thời telmisartan và Aliskiren bị chống chỉ định ở đối tượng bị đái tháo đường hoặc suy thận  

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Actelsar HCT 40mg/12,5mg

  • Tác dụng phụ thường gặp gồm có: cảm giác choáng váng.

  • Tác dụng phụ ít gặp bao gồm: hạ kali huyết, lo âu, ngất xỉu, hoa mắt, tim đập nhanh, tụt huyết áp, rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy hoặc chướng bụng, đau lưng, đau cơ, rối loạn cương dương, tăng acid uric trong máu, đau ngực,...

  • Tác dụng hiếm gặp có thể bao gồm: viêm đường hô hấp trên, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, tăng acid uric máu, hạ natri huyết, trầm cảm, giảm khả năng nhìn, đau bụng, vấn đề tiêu hóa, rối loạn chức năng gan, phù mạch, đau khớp, chuột rút, triệu chứng giống cúm, tăng chỉ số creatinin, tăng men gan,...

  • Ngoài ra, để biết thêm thông tin chi tiết về các tác dụng không mong muốn của từng hoạt chất, bạn có thể tham khảo tài liệu Hướng dẫn sử dụng đi kèm.

Tương tác thuốc

  • Lithium: Có thể làm tăng nồng độ lithium trong máu.

  • Các thuốc gây giảm kali như thuốc lợi tiểu mất kali, ACTH, corticoid, penicillin G, v.v.: Có thể làm thay đổi mức kali huyết thanh.

  • Thuốc gây tăng kali máu như thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors), thuốc lợi tiểu giữ kali, cyclosporin, v.v.: Có nguy cơ gây tăng kali huyết.

  • Digitalis glycosides, thuốc chống loạn nhịp tim (nhóm Ia, nhóm III), thuốc chống loạn thần, bepridil, cisapride, diphemanil, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin, v.v.: Có thể làm rối loạn cân bằng kali trong máu và làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.

  • Digitalis glycosides: Có thể dẫn đến hạ kali và hạ magiê trong huyết thanh.

  • Digoxin: Có khả năng làm tăng nồng độ digoxin trong máu.

  • Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp.

  • Thuốc điều trị tiểu đường (cả đường uống và insulin): Có thể cần điều chỉnh liều lượng để tránh hạ đường huyết

  • Metformin: Dùng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic.

  • Cholestyramine và colestipol: Làm giảm hấp thu hydrochlorothiazid tại đường tiêu hóa.

  • NSAIDs (thuốc kháng viêm không steroid): Làm giảm hiệu quả lợi tiểu, giảm bài tiết natri và giảm khả năng hạ huyết áp.

  • Các amin gây tăng huyết áp như noradrenalin: Hiệu quả bị suy giảm khi dùng cùng

  • Thuốc giãn cơ không khử cực như tubocurarin: Có thể làm tăng tác dụng của thuốc giãn cơ.

  • Thuốc điều trị gút như probenecid, sulfinpyrazon, allopurinol: Làm tăng acid uric trong máu.

  • Các dạng muối calci: Có thể làm tăng nồng độ canxi trong huyết thanh.

  • Thuốc chẹn beta và diazoxid: Có thể gây tăng đường huyết.

  • Thuốc kháng cholinergic như atropin, biperiden: Làm tăng sinh khả dụng của thuốc lợi tiểu nhóm thiazid.

  • Amantadin: Tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ của thuốc này.

  • Các thuốc độc tế bào như cyclophosphamide và methotrexate: Có thể làm tăng mức độ ức chế tủy xương.

  • Baclofen và amifostin: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng đồng thời.

Thận trọng và bảo quản

  • Thận trọng khi sử dụng:

    • Phụ nữ đang mang thai

    • Bệnh nhân có vấn đề về chức năng gan

    • Người bị tăng huyết áp do hẹp động mạch thận

    • Trường hợp suy thận hoặc người đã ghép thận

    • Người bị giảm thể tích tuần hoàn

    • Khi điều trị kết hợp ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAA)

    • Các tình trạng khác có liên quan đến sự kích hoạt hệ RAA

    • Người mắc cường aldosteron nguyên phát

    • Bệnh nhân có hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá

    • Trường hợp mắc bệnh cơ tim phì đại có tắc nghẽn

    • Các vấn đề chuyển hóa và rối loạn nội tiết

    • Các bất thường về điện giải: tăng hoặc giảm kali huyết, giảm natri máu, tăng calci, hạ magie máu, v.v.

    • Thuốc cần được sử dụng thận trọng vì có thể gây hạ huyết áp nghiêm trọng, từ đó dẫn đến nguy cơ nhồi máu cơ tim.

    • Ngoài ra, Actelsar HCT 40mg/12,5mg có thể gây phản ứng dị ứng với thành phần hydrochlorothiazid. Trường hợp sử dụng thêm các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, nguy cơ khởi phát lupus ban đỏ cũng cần được lưu ý.

    • Hydrochlorothiazid cũng có thể gây ra các tình trạng thị giác cấp tính như cận thị tạm thời hoặc tăng nhãn áp góc đóng.

  • Đối tượng đặc biệt:

    • Hiện tại, chưa có đủ bằng chứng lâm sàng để đánh giá độ an toàn của Actelsar HCT đối với thai kỳ.
      Đặc biệt, không nên sử dụng thuốc trong ba tháng đầu và ba tháng cuối của thai kỳ do nguy cơ ảnh hưởng nghiêm trọng đến thai nhi.
      Phụ nữ đang cho con bú không được khuyến khích dùng Actelsar HCT, vì thành phần thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ và gây hại cho trẻ sơ sinh.

    • Do Actelsar HCT có thể gây ra các tác dụng như chóng mặt, buồn ngủ, người sử dụng cần cẩn trọng nếu tham gia giao thông hoặc thao tác với thiết bị máy móc cần sự tập trung cao.

  • Xử trí khi quá liều:

    • Kích thích gây nôn để loại bỏ thuốc khỏi cơ thể

    • Tiến hành rửa dạ dày nếu cần thiết

    • Sử dụng than hoạt nhằm hấp phụ phần thuốc còn lại trong hệ tiêu hóa

    • Theo dõi chặt chẽ tình trạng điện giải và mức creatinin huyết thanh

    • Trong trường hợp tụt huyết áp, cần truyền dịch và bổ sung muối để ổn định huyết áp

  • Bảo quản:

    • Nên để Actelsar HCT 40mg/12,5mg ở nơi khô ráo

    • Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Actelsar HCT 40mg/12,5mg

    • Nhiệt độ bảo quản Actelsar HCT 40mg/12,5mg dưới 30 độ C

Dược lý và dược động học

  • Dược lực học:

    • Telmisartan hoạt động bằng cách ngăn chặn angiotensin II liên kết với thụ thể AT1, từ đó làm giảm hiệu ứng co mạch và giữ nước do chất này gây ra. Khi thụ thể AT1 bị ức chế, mạch máu được giãn ra, giúp huyết áp hạ xuống và cải thiện lưu lượng tuần hoàn. Ngoài ra, Telmisartan còn giúp làm giảm mức aldosterone – hormone tham gia vào quá trình giữ natri và nước – nhờ đó thúc đẩy bài tiết natri và làm giảm thể tích máu tuần hoàn.

    • Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu thuộc nhóm thiazide, có cơ chế hoạt động thông qua việc ức chế tái hấp thu natri và chloride tại ống lượn xa của nephron trong thận. Tác dụng này giúp tăng đào thải nước và muối ra khỏi cơ thể, hỗ trợ kiểm soát huyết áp và làm giảm tình trạng ứ dịch.

  • Dược động học:

    • Sau khi uống, Telmisartan đạt nồng độ tối đa trong huyết tương trong khoảng từ 30 phút đến 1,5 giờ. Sự hấp thu của thuốc chỉ bị ảnh hưởng nhẹ khi dùng cùng thức ăn. Thuốc liên kết với protein huyết tương gần như hoàn toàn (gần 100%), với thể tích phân bố ước tính khoảng 500 lít. Sau khi vào cơ thể, Telmisartan được chuyển hóa thành dạng không còn hoạt tính và được bài tiết chủ yếu qua phân.

    • Hydrochlorothiazide đạt nồng độ huyết tương cao nhất sau khi uống từ 1 đến 3 giờ. Khoảng 68% hoạt chất liên kết với protein trong huyết tương. Thuốc không bị chuyển hóa trong cơ thể người và được thải trừ chủ yếu qua đường tiểu.

Ưu điểm của thuốc Actelsar HCT 40mg/12,5mg

  • Actelsar HCT 40mg/12,5mg là thuốc phối hợp giữa hai hoạt chất Telmisartan và Hydrochlorothiazide, mang lại hiệu quả cao trong việc kiểm soát huyết áp.

  • Sản phẩm được sản xuất bởi Actavis Ltd, một đơn vị dược phẩm uy tín, sở hữu hệ thống sản xuất hiện đại và nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu – bào chế thuốc.

Nhược điểm của thuốc Actelsar HCT 40mg/12,5mg

  • Actelsar HCT có thể dẫn đến một số phản ứng không mong muốn như hoa mắt, tim đập nhanh và hạ kali huyết.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhà Thuốc Việt cam kết cung cấp thông tin sản phẩm một cách chính xác và đầy đủ, tuy nhiên, thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho tư vấn y khoa từ bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hậu quả nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc mà không có hướng dẫn của chuyên gia y tế. Khách hàng cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc mua và sử dụng thuốc là trách nhiệm của khách hàng, và Nhà thuốc Việt không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ rủi ro nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng sản phẩm không đúng cách.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ