Asbivolon 5mg Balkanpharma
Chính sách khuyến mãi
Thông tin dược phẩm
Video
Asbivolon 5mg là thuốc gì?
-
Asbivolon 5mg là thuốc chứa hoạt chất Nebivolol, thuộc nhóm thuốc chẹn beta-1 thế hệ mới, được sử dụng chủ yếu để điều trị tăng huyết áp ở người lớn. Khác với các thuốc chẹn beta truyền thống, Asbivolon không chỉ giúp làm giảm áp lực máu bằng cách ức chế thụ thể beta-1 trên tim mà còn kích thích sản xuất oxit nitric (NO) trong nội mô mạch máu, từ đó giãn mạch và cải thiện lưu thông máu hiệu quả hơn. Nhờ cơ chế này, Asbivolon 5mg mang lại hiệu quả ổn định trong kiểm soát huyết áp, đồng thời giảm thiểu các tác dụng phụ thường gặp ở nhóm thuốc cùng loại. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dễ sử dụng và phù hợp với nhiều đối tượng bệnh nhân, đặc biệt là người cao tuổi và những người có nguy cơ tim mạch. Việc sử dụng Asbivolon cần tuân thủ đúng chỉ định và liều lượng của bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị tối ưu và an toàn cho sức khỏe.
Thông tin chung về thuốc Asbivolon 5mg
-
Thương hiệu: Balkanpharma - Dupnitsa AD
-
Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược Phẩm Liên Hợp
-
Dạng bào chế: Viên nén
-
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
-
Hoạt chất chính: Nebivolol
-
Xuất xứ: Bulgaria
-
Chuyên mục: Thuốc huyết áp
-
SĐK: 380110182623
-
Tiêu chuẩn: NSX
Thành phần
Mỗi viên thuốc Asbivolon 5mg chứa:
-
Nebivolol 5mg
Dạng thuốc: Viên nén
Tác dụng và chỉ định của thuốc Asbivolon 5mg
-
Điều trị tăng huyết áp.
Liều dùng và cách dùng Asbivolon 5mg
-
Liều dùng:
-
Người lớn: 1 viên/ngày.
-
Người suy giảm chức năng thận: ½ viên/ngày, có thể tăng lên 1 viên/ngày.
-
Người >65 tuổi: ½ viên/ngày, có thể tăng lên 1 viên/ngày.
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc nên uống cùng thời điểm.
-
Thuốc uống với nước.
-
Sau 1-2 tuần có thể thấy rõ hiệu quả và tối ưu đạt được sau 4 tuần.
-
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Asbivolon 5mg trong các trường hợp:
-
Suy tim cấp tính.
-
Nhạy cảm với thuốc.
-
Nhiễm acid chuyển hóa.
-
Sốc tim.
-
Suy giảm chức năng gan.
-
Blốc tim độ hai, ba.
-
Thiếu hụt chức năng gan.
-
Nhịp tim chậm.
-
Tiền sử co thắt phế quản.
-
Rối loạn tuần hoàn ngoại vi nặng.
-
Hen phế quản.
-
Hội chứng suy nút xoang.
-
Tiêm tĩnh mạch cho người suy tim mất bù.
-
U tủy thượng thận.
-
Hạ huyết áp.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Asbivolon 5mg
-
Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt
-
Toàn thân: Cảm giác mệt mỏi
-
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, táo bón
-
Hệ hô hấp: Khó thở
-
Khác: Dị cảm, phù nề
Tương tác thuốc
-
Thuốc chống loạn nhịp nhóm I
-
Tăng tác dụng:
-
Giảm hướng cơ
-
Tăng thời gian dẫn truyền nhĩ - thất
-
-
-
Thuốc chẹn kênh canxi nhóm:
-
Diltiazem, Verapamil
-
Tác động âm tính lên:
-
Dẫn truyền nhĩ - thất
-
Sự co bóp
-
-
-
-
Khi kết hợp có thể gây:
-
Blốc nhĩ - thất
-
Hạ huyết áp quá mức
-
-
Thuốc hạ huyết áp tác động lên trung ương:
-
Có thể làm tình trạng suy tim trầm trọng hơn
-
Nguy cơ huyết áp tăng dội ngược khi ngừng thuốc đột ngột
-
-
Thuốc chống loạn nhịp nhóm III:
-
Ảnh hưởng đến thời gian dẫn truyền nhĩ - thất
-
-
Thuốc gây mê bay hơi dẫn xuất halogen:
-
Tăng nguy cơ hạ huyết áp
-
Giảm phản xạ tim nhanh
-
-
Các glycosid digitalis:
-
Tăng thời gian dẫn truyền nhĩ - thất
-
-
Thuốc chẹn kênh canxi nhóm dihydropyridin:
-
Tăng nguy cơ hạ huyết áp
-
Người suy tim có thể gặp suy giảm chức năng bơm máu
-
-
Thuốc chống trầm cảm và an thần:
-
Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Nebivolol
-
-
Thuốc cường giao cảm:
-
Làm trung hòa tác dụng của Nebivolol
-
-
Thuốc trị tăng huyết áp Nicardipine:
-
Làm tăng nhẹ nồng độ của cả hai thuốc
-
-
Thuốc kháng histamin H2 Cimetidin:
-
Làm tăng nồng độ huyết tương của Nebivolol
-
-
Thuốc ức chế enzym CYP2D6:
-
Làm tăng nồng độ huyết tương của Nebivolol
-
-
Nguy cơ nhịp tim chậm quá mức có thể tăng.
Thận trọng và bảo quản
-
Thận trọng khi sử dụng:
-
Người có rối loạn tuần hoàn ngoại biên: Có thể làm tình trạng rối loạn hiện tại trở nên nghiêm trọng hơn.
-
Bệnh nhân tim mạch:
-
Thiếu máu cục bộ: Nếu cần ngừng thuốc, nên giảm liều dần trong khoảng 1-2 tuần. Khi thay thế thuốc để phòng ngừa cơn đau thắt ngực, cần bắt đầu ngay từ lúc đó.
-
Suy tim sung huyết: Không nên sử dụng.
-
Chậm nhịp tim: Giảm liều khi nhịp tim dưới 50-55 nhịp/phút.
-
Blốc tim độ 1: Nebivolol có thể gây tác động âm tính.
-
-
Bệnh nhân mắc tắc nghẽn phổi mãn tính: Tăng nguy cơ co thắt đường hô hấp.
-
Bệnh nhân đau thắt ngực Prinzmetal: Cơn đau thắt ngực có thể trở nên nghiêm trọng hơn, kéo dài và tăng tần suất.
-
Để giảm nguy cơ loạn nhịp, có thể tiếp tục dùng thuốc khi:
-
Đặt ống nội khí quản.
-
Gây mê.
-
Ngừng thuốc ít nhất 24 giờ trước khi tiến hành phẫu thuật nếu cần thiết.
-
-
Lưu ý về tác dụng phụ đối với người có vấn đề về tiêu hóa:
-
Không sử dụng cho người thiếu hụt enzym lactase,
-
Không dung nạp galactose,
-
Rối loạn hấp thu Glucose - galactose.
-
-
-
Đối tượng đặc biệt:
-
Lưu ý khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:
-
Nebivolol có thể gây phản ứng bất lợi cho cả thai nhi và mẹ bầu, do đó không khuyến khích sử dụng trừ khi thật sự cần thiết.
-
-
Khi sử dụng, cần:
-
Theo dõi sự phát triển của thai nhi.
-
Kiểm tra tình trạng máu của thai nhi.
-
-
Mặc dù Nebivolol đã được phát hiện trong sữa mẹ ở động vật, nhưng chưa có thông tin rõ ràng đối với người. Vì vậy, phụ nữ đang cho con bú nên tránh sử dụng thuốc.
-
-
Xử trí khi quá liều:
-
Giám sát chặt chẽ: Hô hấp nhân tạo
-
Ngừng hấp thu thuốc bằng các phương pháp:
-
Dùng than hoạt tính
-
Rửa dạ dày
-
Sử dụng thuốc nhuận tràng
-
-
Điều trị phản ứng phó giao cảm và chậm nhịp tim bằng: Methylatropin hoặc Atropin
-
Khắc phục sốc và hạ huyết áp bằng cách:
-
Truyền huyết tương
-
Sử dụng chất thay thế huyết tương
-
-
Giảm tác dụng của thuốc với:
-
Tiêm tĩnh mạch Isoprenalin hydroclorid 5 mcg/phút
-
Tiêm tĩnh mạch Dobutamin 2,5 mcg/phút
-
Dùng Dopamin hoặc Isoprenalin trong các trường hợp kéo dài
-
-
Khi cần, sử dụng thêm:
-
Glucagon 50-100 mcg/kg tiêm tĩnh mạch
-
Nếu cần, tiêm Glucagon 70 mcg/kg tĩnh mạch trong vòng 1 giờ
-
-
-
Bảo quản:
-
Để nơi khô, bao bì kín.
-
Tránh để nắng nóng, nơi >30 độ.
-
Dược lý và dược động học
-
Dược lực học:
-
Nebivolol là một loại thuốc đối kháng adrenergic beta-1, thuộc nhóm thuốc ức chế beta. Các thuốc ức chế beta thường được sử dụng để điều trị nhiều bệnh lý như tăng huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim, lo âu, cường giáp, phòng ngừa đau nửa đầu và giảm triệu chứng của rối loạn vận động vô căn. Nebivolol hoạt động bằng cách phong tỏa các thụ thể beta-1 và tác động lên lớp nội mô của mạch máu thông qua việc kích thích enzym sản xuất oxit nitric (NO), giúp giãn mạch nhờ NO. Thuốc cũng kích thích sản xuất NO synthase từ nội mô qua chất chủ vận beta-3, làm giảm sức cản mạch máu toàn thân. Các thuốc chẹn beta khác như Labetalol và Carvedilol cũng có tác dụng giãn mạch, nhưng cơ chế của chúng khác, là thông qua việc phong tỏa thụ thể alpha-adrenergic. Nebivolol có hiệu quả đặc biệt ở các bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường, rối loạn cương dương và bệnh mạch máu, nơi chức năng nội mô có thể bị rối loạn.
-
Nebivolol có thành phần hóa học gồm một hỗn hợp đồng phân L-nebivolol và D-nebivolol. Đây là thuốc đối kháng thụ thể adrenergic beta-1 thế hệ thứ ba, có ái lực cao nhất với thụ thể beta trong số các thuốc chẹn beta, điều này giải thích khả năng dung nạp tốt của nó ở bệnh nhân mắc bệnh phổi. Nebivolol đặc biệt trong tính chọn lọc beta-1. Ở liều thấp 10mg hoặc thấp hơn và ở những bệnh nhân có khả năng chuyển hóa mạnh, thuốc chỉ chọn lọc beta-1. Tuy nhiên, khi dùng liều cao hơn hoặc ở bệnh nhân chuyển hóa kém, Nebivolol sẽ mất tính chọn lọc và tác động lên cả thụ thể beta-1 và beta-2.
-
-
Dược động học:
-
Hấp thu: Nebivolol được hấp thu nhanh chóng khi uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng của Nebivolol đạt 12%.
-
Phân bố: Nebivolol liên kết với protein trong cơ thể ở tỷ lệ rất cao, với các đồng phân RSSS-Nebivolol và SRRR-Nebivolol có tỷ lệ gắn kết lần lượt là 97,9% và 98,1%.
-
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa thành các chất chuyển hóa hoạt tính hydroxyl và glucuronid.
-
Thải trừ: Thời gian bán thải của Nebivolol là khoảng 10 giờ, có thể kéo dài thêm 3-5 giờ đối với những người chuyển hóa chậm. Nebivolol được thải trừ qua nước tiểu và phân, với tỷ lệ lần lượt là 38% và 48% sau một tuần.
-
Ưu điểm của thuốc Asbivolon 5mg
-
Thuốc có mức giá hợp lý và dễ sử dụng.
-
Viên thuốc nhỏ gọn, dễ nuốt, mang lại sự tiện lợi khi dùng.
-
Asbivolon 5mg có hiệu quả tốt trong việc hạ huyết áp.
-
Khác với các thuốc chẹn beta thế hệ đầu, Nebivolol, một thuốc chẹn beta có tác dụng giãn mạch, mang lại lợi ích huyết động, giúp cải thiện kết quả tim mạch cho bệnh nhân tăng huyết áp.
-
Asbivolon 5mg được khuyến nghị là lựa chọn điều trị đầu tiên hữu ích để kiểm soát bệnh tăng huyết áp vô căn không biến chứng từ nhẹ đến trung bình.
Nhược điểm của thuốc Asbivolon 5mg
-
Một số người không thể sử dụng được thuốc này.
-
Có thể xảy ra các tác dụng phụ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này