Batitop 500mg Đông Nam Pharma

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-06-13 10:17:24

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34027-20
Hoạt chất:
Hàm lượng:
500mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Công ty cổ phần sản xuất - thương mại dược phẩm Đông Nam

Video

Batitop 500mg là thuốc gì?

  • Không phải mọi cơn sốt, cơn ho hay cảm giác mệt mỏi đều có thể bỏ qua. Có những lúc cơ thể cần đến sự hỗ trợ đúng thuốc, đúng thời điểm — nhất là khi nguyên nhân nằm ở các loại vi khuẩn quen mặt nhưng dai dẳng. Batitop 500mg là một loại kháng sinh thuộc nhóm macrolid, với thành phần chính là Clarithromycin 500mg. Thuốc được sử dụng phổ biến trong điều trị các bệnh lý nhiễm trùng đường hô hấp như viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản, viêm xoang và viêm phổi cộng đồng. Bên cạnh đó, Batitop còn có vai trò trong điều trị nhiễm trùng da, mô mềm, và được dùng phối hợp với các thuốc khác trong phác đồ điều trị loét dạ dày tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori. Dạng viên nén bao phim giúp thuốc ổn định khi đi qua dạ dày, từ đó đạt hiệu quả tốt hơn tại vị trí nhiễm khuẩn. Với phổ tác động rộng và khả năng thấm tốt vào mô, Batitop không chỉ giúp giảm nhanh triệu chứng mà còn rút ngắn thời gian phục hồi nếu dùng đúng chỉ định. Dù là người lớn hay trẻ em từ 12 tuổi trở lên, khi cần kiểm soát nhiễm khuẩn một cách hiệu quả và an toàn, Batitop thường là một lựa chọn được cân nhắc.

Thông tin chung về thuốc Batitop 500mg

  • Thương hiệu: Công ty cổ phần sản xuất - thương mại dược phẩm Đông Nam

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần sản xuất - thương mại dược phẩm Đông Nam

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim 

  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, chai 20 viên, chai chai 60 viên, chai chai 100 viên

  • Hoạt chất chính: Clarithromycin

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Chuyên mục: Thuốc kháng sinh 

  • SĐK: 893110301500

  • Tiêu chuẩn: USP 37

Thành phần

Mỗi viên thuốc Batitop 500mg chứa:

  • Clarithromycin 500mg

Dạng thuốc: Viên nén bao phim

Tác dụng và chỉ định của thuốc Batitop 500mg

  • Clarithromycin được chỉ định dùng ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp như: Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes. Viêm xoang cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hoặc Streptococcus pneumoniae. Viêm phế quản mạn có đợt cấp do Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Moraxella catarrhalis hoặc Streptococcus pneumoniae. Viêm phối cộng đồng do Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Haemophilus influenzae và Streptococcus pneumoniae. Nhiễm khuẩn da và các mô mềm do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.

  • Dự phòng và điều trị nhiễm Mycobacterium avium complex (MAC) ở người nhiễm HIV nặng. Điều trị nhiễm Legionella pneumophila: Thuốc được lựa chọn là macrolid hoặc fluoroquinolon; ho gà, bệnh phong; Toxoplasma.

  • Clarithromycin được dùng phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H, và với một thuốc kháng khuẩn khác để tiệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển.

Liều dùng và cách dùng Batitop 500mg

  • Liều dùng:

    • Viêm phế quản mạn tính, đợt cấp tính nặng : 250 - 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 - 14 ngày. Viêm xoang cấp tỉnh: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần; trong 14 ngày.

    • Nhiễm Mycobacteria (phòng và điều trị): 500 mg, 2 lần/ngày (kết hợp với thuốc khác như ethambutol, rifampin). Nhiễm Helicobacter pylori và loét tá tràng: Dùng liệu pháp phối hợp 3 hoặc 4 thuốc: Bismuth subsalicylat, amoxicilin, kháng thụ thể H, hoặc thuốc ức chế bơm proton: Với liều 500 mg/lần, cách 8 giờ - 12 giờ một lần, trong 10-14 ngày.

    • Viêm họng, viêm amidan: 250 mg/lần (nửa viên Battop), cách 12 giờ/lần trong 10 ngày. Viêm phổi: 250 mg/lần (nửa viên Batitop), cách 12 giờ một lần, trong 7 ngày.

    • Viêm da và cấu trúc da: 250 mg/lần (nửa viên Batitop), cách 12 giờ một lần, trong 7-14 ngày.

    • Nhiễm Mycobacterium avium: Điều trị viêm da do nhiễm Mycobacterium avium: 500 mg, ngày 2 lần, trong ít nhất
      3 tháng. Điều chỉnh liều cho người suy thận

    • Các chỉ số dược động học ở người cao tuổi và người lớn trẻ tuổi tương tự nhau. Không cần điều chỉnh liều clarithromycin ở người suy gan và người có chức năng thận bình thường.

    • Đối với bệnh nhân suy thận nặng: Ci < 30 ml/phút: Dùng ½ liều bình thường hoặc kéo dài gấp đôi khoảng cách giữa các lần cho thuốc.

    • Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống.

    • Thời gian điều trị clarithromycin còn tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và thường kéo dài 7 - 14 ngày.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Batitop 500mg trong các trường hợp:

  • Mẫn cảm với clarithromycin, với các kháng sinh nhóm macrolid hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Chống chỉ định dùng đồng thời clarithromycin với các loại thuốc sau: astemizol, cisaprid, pimozid, terfenadin vi có thể gây kéo dài khoảng QT, loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh.

  • Chống chỉ định dùng đồng thời với các alcaloid nấm cựa gà (ergotamin, dihydroergotamin), ticagrelor hoặc ranolazyny, dabigatran etexilat, renolazin.

  • Clarithromycin được chống chỉ định ở những bệnh nhân suy gan nặng kèm suy thận, bệnh nhân có tiền sử QT kéo dài và loạn nhịp thất bao gồm xoắn đĩnh, bệnh nhân hạ kali máu.

  • Không dùng đồng thời clarithromycin với simvastatin, lovastatin, atorvastatin.

  • Cũng như các chất ức chế CYP3A4 khác, clarithromycin không nên được sử dụng ở bệnh nhân dùng colchicin.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Batitop 500mg

  • Thường gặp, ADR > 1/100 (1%-10%)

    • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ

    • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, rối loạn vị giác, chán ăn

    • Rối loạn mạch máu: Giãn mạch

    • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn mửa, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, đau dạ dày. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.

    • Rối loạn gan mật: Xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng thời gian prothrombin

    • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, mày đay, ban da, kích ứng

    • Thận: Tăng BUN.

  • Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100

    • Nhiễm trùng, nhiễm khuẩn: Viêm dạ dày ruột, nhiễm candida, nhiễm trùng âm đạo.

    • Máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ua eosin

    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.

    • Rối loạn chuyển hóa: Biếng ăn, ăn không ngon.

    • Rối loạn tâm thần: Lo lắng, căng thẳng.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Mất ý thức, rối loạn trương lực, chóng mặt, buồn ngủ, run

    • Rối loạn tai: Vertigo, giảm thính lực, ù tai

    • Rối loạn tim mạch: Rung tâm nhĩ, ngừng tím, kéo dài khoảng QT, xuất huyết, đánh trống ngực.

    • Rối loạn hô hấp: Hen suyễn, tắc mạch phối.

    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm thực quản, trào ngược dạ dày thực quản, viêm dạ dày, táo bón, khô miệng, đầy hơi.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, nổi mề đay, ban đỏ,

    • Cơ xương: Co thắt cơ, đau cơ.

    • Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000

    • Nhiễm trùng, nhiễm khuẩn: Viêm đại tràng giả mạc.

    • Máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phủ mạch.

    • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, mất phương hướng, ảo giác.

    • Thần kinh: Co giật. Thính giác: Điếc.

    • Tim mạch: Loạn nhịp thất trái. Rối loạn mạch máu: Xuất huyết.

    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy cấp tính, lưỡi biến màu.

    • Rối loạn gan mật: Suy gan, vàng da

    • Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, mụn trứng cá.

    • Cơ xương: Rạn xương, đau cơ.

    • Thận và nội tiết: Suy thận.

    • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Khi sử dụng clarithromycin đồng thời với một số thuốc, có thể xảy ra tăng nồng độ hoặc tăng tác dụng của các thuốc dùng kèm. Một số trường hợp thường gặp bao gồm:

    • Các thuốc tim mạch như digoxin, quinidin và disopyramid có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ khi dùng chung với clarithromycin.

    • Với thuốc chống đông như warfarin, clarithromycin có thể làm tăng hiệu lực, dẫn đến nguy cơ chảy máu.

    • Các thuốc trị đau nửa đầu như ergotamin và dihydroergotamin có thể bị tích lũy gây độc nếu dùng cùng clarithromycin.

    • Thuốc điều trị động kinh như carbamazepin, valproat và phenytoin có thể tăng nồng độ huyết thanh khi phối hợp với clarithromycin.

    • Clarithromycin cũng có thể làm tăng độc tính của colchicin (trong điều trị gút) và theophylin (trị hen suyễn).

    • Các thuốc kháng histamin như terfenadin và astemizol có thể gây loạn nhịp tim khi dùng kèm clarithromycin.

    • Một số thuốc an thần như triazolam, alprazolam và midazolam có thể bị kéo dài thời gian tác dụng.

    • Thuốc hạ mỡ máu nhóm statin như lovastatin và simvastatin có thể tăng nguy cơ tiêu cơ vân khi dùng với clarithromycin.

    • Clarithromycin cũng ảnh hưởng đến các thuốc tiêu hóa như cisaprid và omeprazol, cũng như pimozid – thuốc chống loạn thần.

  • Tương tác với thuốc kháng virus

    • Zidovudin: Clarithromycin có thể làm giảm hấp thu, dẫn đến hiệu quả kém hơn.

    • Ritonavir: Khi phối hợp, ritonavir làm tăng nồng độ clarithromycin trong máu.

    • Atazanavir và saquinavir: Dùng cùng clarithromycin có thể dẫn đến tăng nồng độ của cả ba thuốc.

    • Efavirenz và nevirapin: Hai thuốc này lại có xu hướng làm giảm hiệu lực của clarithromycin.

  • Các tương tác khác đáng lưu ý:

    • Rifabutin (một loại kháng sinh) có thể làm giảm nồng độ clarithromycin.

    • Itraconazol và fluconazol (thuốc chống nấm): Clarithromycin và hai thuốc này có thể tăng cường lẫn nhau, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.

    • Thuốc điều trị rối loạn cương dương như sildenafil, tadalafil và vardenafil có thể bị kéo dài tác dụng khi dùng chung.

    • Tolterodin (thuốc điều trị bàng quang tăng hoạt) có thể có nồng độ huyết tương cao hơn bình thường.

    • Methylprednisolon (corticosteroid), vinblastin (hóa trị), cilostazol (thuốc giãn mạch ngoại biên), rifampicin, các kháng sinh beta-lactam, tacrolimus và cyclosporin (thuốc chống thải ghép), cũng như phenobarbital (thuốc chống co giật), đều có khả năng tương tác với clarithromycin theo nhiều cơ chế khác nhau, chủ yếu làm thay đổi chuyển hóa hoặc tăng độc tính.

Thận trọng và bảo quản

  • Thận trọng khi sử dụng:

    • Hãy thông báo với bác sĩ nếu bạn đang mắc các bệnh lý về gan hoặc thận, vì trong nhiều trường hợp, liều dùng cần được điều chỉnh để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

    • Nếu bạn đang điều trị nhiễm khuẩn Helicobacter pylori, hãy lưu ý rằng clarithromycin có thể làm tăng nguy cơ kháng thuốc, đặc biệt nếu sử dụng không đúng liều hoặc không phối hợp với phác đồ đầy đủ.

    • Người có tiền sử dị ứng với clarithromycin hoặc các kháng sinh tương tự như lincomycin hoặc clindamycin cũng cần tránh sử dụng thuốc để đề phòng phản ứng dị ứng.

    • Clarithromycin có thể gây ảnh hưởng đến tim mạch, do đó cần thận trọng nếu bạn có bệnh mạch vành, nhịp tim chậm, suy tim nặng hoặc từng gặp rối loạn nhịp thất. Đồng thời, nồng độ kali hoặc magnesi trong máu thấp cũng làm tăng nguy cơ loạn nhịp, nên cần kiểm tra và điều chỉnh trước khi dùng.

    • Người mắc bệnh nhược cơ (myasthenia gravis) cần đặc biệt lưu ý vì triệu chứng có thể trở nên trầm trọng hơn khi dùng clarithromycin.

    • Nếu bạn đang sử dụng colchicin để điều trị gút, hãy thông báo với bác sĩ, vì tương tác giữa hai thuốc có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng.

    • Trường hợp xuất hiện tiêu chảy nặng hoặc kéo dài, trong lúc hoặc sau khi điều trị bằng clarithromycin, bạn cần đến cơ sở y tế để được kiểm tra vì có thể đây là dấu hiệu của viêm đại tràng giả mạc – một biến chứng hiếm gặp nhưng cần can thiệp kịp thời.

    • Ngoài ra, nếu trong quá trình dùng thuốc bạn nhận thấy dấu hiệu nhiễm trùng, hãy báo ngay cho nhân viên y tế để được đánh giá lại điều trị.

    • Viên nén Batitop có chứa lactose monohydrat, vì vậy nếu bạn đang kiêng đường sữa hoặc mắc chứng không dung nạp lactose, cần thông báo với bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Đối tượng đặc biệt:

    • Ảnh hưởng đến việc lái xe và sử dụng máy móc: Một số người dùng clarithromycin có thể gặp các tác dụng phụ như hoa mắt, rối loạn ý thức hoặc cảm giác mất phương hướng. Những biểu hiện này có thể làm giảm khả năng tập trung và phản xạ, do đó cần đặc biệt thận trọng khi điều khiển phương tiện giao thông hoặc vận hành thiết bị máy móc.

    • Phụ nữ mang thai: Nếu bạn đang trong thời kỳ mang thai, đang cho con bú hoặc có ý định mang thai, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng clarithromycin, để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và thai nhi.

    • Phụ nữ đang cho con bú: Clarithromycin có thể bài tiết một phần qua sữa mẹ. Vì vậy, nếu bạn đang cho con bú, hãy trao đổi với nhân viên y tế để được đánh giá nguy cơ và quyết định có nên tiếp tục dùng thuốc hay không.

  • Xử trí khi quá liều:

    • Nếu bạn uống quá liều khuyến cáo, bạn cần liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc phòng cấp cứu bệnh viện gần nhất ngay lập tức, đem theo các viên thuốc còn lại và hộp nếu có thể.

  • Bảo quản:

    • Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Dược lý và dược động học

  • Dược lực học:

    • Clarithromycin là một kháng sinh nhóm macrolid có khả năng ức chế sự phát triển của nhiều loại vi khuẩn Gram dương và một số chủng Gram âm. Trong một số trường hợp, khi sử dụng với liều cao hoặc gặp vi khuẩn đặc biệt nhạy cảm, thuốc có thể phát huy tác dụng diệt khuẩn thay vì chỉ kìm khuẩn. Cơ chế tác động của clarithromycin dựa trên việc ngăn chặn quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn, thông qua việc gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosom, từ đó cản trở sự dịch chuyển của aminoacyl-tRNA và làm gián đoạn chuỗi polypeptid. Vị trí tác dụng của clarithromycin trùng với các kháng sinh như erythromycin, clindamycin, lincomycin và chloramphenicol.

  • Dược động học:

    • Sau khi uống, clarithromycin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, tuy nhiên thuốc trải qua chuyển hóa lần đầu tại gan với cường độ cao, dẫn đến sinh khả dụng của hoạt chất gốc chỉ còn khoảng 55%. Quá trình hấp thu này không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn, giúp thuốc duy trì hiệu quả ổn định khi dùng trong hoặc ngoài bữa ăn.

    • Sau khi uống liều đơn 250mg, nồng độ tối đa trong huyết tương của clarithromycin và chất chuyển hóa chính là 14-hydroxy clarithromycin đạt khoảng 0,6 – 0,7 microgam/ml. Khi đạt trạng thái ổn định ở liều tương tự, nồng độ đỉnh tăng lên khoảng 1 microgam/ml.

    • Về dược động học, clarithromycin không tuân theo tính chất tuyến tính – tức là nồng độ thuốc trong máu không tăng tỷ lệ thuận với liều dùng. Ở liều cao, do quá trình chuyển hóa có thể bị bão hòa, nên nồng độ đỉnh trong huyết tương có thể tăng mạnh hơn dự đoán.

    • Clarithromycin và các chất chuyển hóa của nó phân bố rộng trong cơ thể, đặc biệt nồng độ tại mô thường cao hơn trong máu vì thuốc xâm nhập tốt vào tế bào. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương dao động từ 42% đến 72%, phụ thuộc vào nồng độ trong huyết thanh. Clarithromycin cũng có thể xuất hiện trong sữa mẹ và dịch não tủy, nhưng hiệu quả điều trị viêm màng não hiện vẫn chưa được khẳng định rõ ràng.

    • Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan, và phần lớn được bài tiết qua đường mật ra phân (khoảng 5 – 10% dưới dạng không đổi). Ngoài ra, nước tiểu là một con đường thải trừ quan trọng, với khoảng 20% liều dùng 250mg và 30% liều 500mg được bài tiết nguyên vẹn qua thận. Các chất chuyển hóa, bao gồm 14-hydroxy clarithromycin, cũng được thải qua nước tiểu, chiếm khoảng 10 – 15% liều dùng.

    • Thời gian bán thải của clarithromycin dao động theo liều dùng: ở mức 250mg mỗi 12 giờ, clarithromycin có thời gian bán thải khoảng 3 – 4 giờ, còn chất chuyển hóa chính kéo dài khoảng 5 – 6 giờ. Với liều 500mg dùng cách 8–12 giờ, thời gian này kéo dài lần lượt 5 – 7 giờ và 7 – 9 giờ. Đáng lưu ý, ở bệnh nhân suy thận, quá trình đào thải bị chậm lại và thời gian bán thải có thể kéo dài hơn đáng kể.

Ưu điểm của thuốc Batitop 500mg

  • Batitop 500mg chứa hoạt chất Clarithromycin, một kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả cao trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da, mô mềm, cũng như nhiễm khuẩn sinh dục, tiết niệu.

  • Thuốc có khả năng ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn, giúp ngăn chặn sự phát triển và lan rộng của vi khuẩn một cách hiệu quả.

  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dễ sử dụng và thuận tiện cho người bệnh.

Nhược điểm của thuốc Batitop 500mg

  • Batitop 500mg chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với Clarithromycin hoặc các thuốc nhóm macrolid khác, cũng như các trường hợp suy thận nặng hoặc suy gan kết hợp.

  • Việc sử dụng kháng sinh không đúng liều hoặc lạm dụng có thể dẫn đến hiện tượng kháng thuốc, làm giảm hiệu quả điều trị trong tương lai.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhà Thuốc Việt cam kết cung cấp thông tin sản phẩm một cách chính xác và đầy đủ, tuy nhiên, thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho tư vấn y khoa từ bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hậu quả nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc mà không có hướng dẫn của chuyên gia y tế. Khách hàng cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc mua và sử dụng thuốc là trách nhiệm của khách hàng, và Nhà thuốc Việt không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ rủi ro nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng sản phẩm không đúng cách.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ