Bluecan Forte 16mg Bluepharma

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-05-12 14:40:13

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
560110180223
Hoạt chất:
Hàm lượng:
16mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 14 viên
Xuất xứ:
Bồ Đào Nha
Đơn vị đăng ký:
CÔNG TY CỔ PHẨN TMDV THĂNG LONG

Video

Bluecan Forte 16mg là thuốc gì?

  • Bluecan Forte 16mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống tăng huyết áp, có thành phần chính là Candesartan cilexetil – một chất ức chế chọn lọc thụ thể angiotensin II. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của angiotensin II, một hormone gây co mạch và làm tăng huyết áp, từ đó giúp giãn mạch máu, giảm áp lực lên thành mạch và hỗ trợ kiểm soát huyết áp hiệu quả. Bluecan Forte 16mg thường được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi bị tăng huyết áp vô căn, cũng như bệnh nhân suy tim mức độ từ II đến III nhằm giảm nguy cơ biến cố tim mạch và cải thiện chức năng tim. Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dễ sử dụng và tiện lợi trong việc duy trì liệu trình điều trị lâu dài. Nhờ cơ chế tác động đặc hiệu và hiệu quả lâm sàng đã được chứng minh, Bluecan Forte 16mg là lựa chọn tin cậy giúp ổn định huyết áp, bảo vệ tim mạch và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người bệnh.

Thông tin chung về thuốc Bluecan Forte 16mg

  • Thương hiệu: Bluepharma- Indústria Farmacêutica, S.A

  • Công ty đăng ký: Bluepharma- Indústria Farmacêutica, S.A

  • Dạng bào chế: Viên nén không bao 

  • Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 14 viên

  • Hoạt chất chính: Candesartan cilexetil

  • Xuất xứ: Bồ Đào Nha

  • Chuyên mục: Thuốc huyết áp

  • SĐK: 560110180223

  • Tiêu chuẩn: NSX

Thành phần

Mỗi viên thuốc Bluecan Forte 16mg chứa:

  • Candesartan cilexetil 16mg

Dạng thuốc: Viên nén không bao

Tác dụng và chỉ định của thuốc Bluecan Forte 16mg

  • Bluecan Forte 16mg là thuốc được dùng trong các chỉ định để điều trị:

    • Tăng huyết áp vô căn ở người lớn và trẻ em từ 6 đến dưới 18 tuổi.

    • Suy tim mức độ II – III theo phân loại của Hội tim New York NYHA II – III ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu ≤ 40%), nhằm giảm tỷ lệ tử vong của các biến cố tim mạch; giảm số lần nhập viện do suy tim

    • Candesartan được dùng phối hợp với các thuốc ức chế ACE trong trường hợp người bệnh không đáp ứng khi dùng đơn độc các thuốc ức chế ACE hoặc ở bệnh nhân không dung nạp các thuốc trên. 

Liều dùng và cách dùng Bluecan Forte 16mg

  • Liều dùng:

    • Điều trị tăng huyết áp

      • Người lớn:

        • Liều thường dùng: 0.5 viên/ lần x 1 lần/ngày. Phần lớn tác dụng đạt được trong vòng 4 tuần.

        • Ở một số bệnh nhân huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, liều có thể tăng lên 1 viên/lần x 1 lần/ngày và đến liều tối đa là 2 viên/lần x 1 lần/ngày.

        • Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch: Liều khởi đầu 0.25 viên có thể được chỉ định ở bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp.

        • Bệnh nhân suy gan: nhẹ đến trung bình liều khởi đầu 0.25 viên/ngày. Candesartan chống chỉ định với bệnh nhân suy gan nặng hoặc ứ mật.

        • Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu 0.25 viên/ lần x 1 lần/ngày, kể cả bệnh nhân có thẩm tách máu. Có rất ít kinh nghiệm điều trị ở những bệnh nhân bị suy thận rất nặng hoặc suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 15 ml/phút).

      • Trẻ em 6-18 tuổi:

        • < 50 kg: Liều khởi đầu 0.25 viên/ lần x 1 lần/ ngày (dùng liều thấp hơn ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch), điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng; tối đa 0.5 viên/ lần x 1 lần/ ngày.

        • ≥ 50 kg: Liều khởi đầu 0.25 viên/ lần x 1 lần/ ngày (dùng liều thấp hơn ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch), điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng; tối đa 1 viên/ lần x 1 lần/ ngày.

    • Điều tị suy tim

      • Liều khởi đầu thường dùng của candesartan là 0.25 viên/ lần x 1 lần/ngày. Gấp đôi liều dùng từng đợt cách nhau không dưới 2 tuần đến liều tối đa là 2 viên/ lần x 1 lần/ngày nếu dung nạp.

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Bluecan Forte 16mg trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

  • Suy gan nặng và/hoặc ứ mật.

  • Phối hợp candesartan ciletexil với các thuốc chứa aliskiren ở những bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).

  • Trẻ em dưới 1 tuổi.

  • Suy tim có Kali huyết > 5 mmol/lít, creatinin huyết > 265 micromol/lít (> 30 mg/lít) hoặc hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút (tính theo công thức Cockcroft)

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Bluecan Forte 16mg

  • Nhiễm trùng đường hô hấp

  • Chóng mặt, đau đầu (khi điều trị tăng huyết áp)

  • Tăng nồng độ kali trong máu (khi điều trị suy tim)

  • Hạ huyết áp

  • Suy thận, bao gồm cả ở những bệnh nhân dễ bị tác động

Tương tác thuốc

  • Thuốc có thể tương tác với các đồ uống có cồn như bia và rượu, vì vậy cần tránh sử dụng chúng trong suốt quá trình điều trị.

  • Candesartan Cilexetil có thể làm tăng mức kali trong máu, do đó cần thận trọng khi sử dụng cùng với các thuốc hoặc bổ sung kali.

  • Khi sử dụng lithium kết hợp với Candesartan Cilexetil, mức lithium trong máu có thể tăng, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ lithium huyết tương trong suốt thời gian điều trị.

Thận trọng và bảo quản

  • Thận trọng khi sử dụng:

    • Ở những bệnh nhân nhạy cảm với candesartan, sự thay đổi trong chức năng thận có thể được dự đoán trước.

    • Bệnh nhân suy tim khi điều trị bằng candesartan có thể gặp phải hiện tượng hạ huyết áp. Trong trường hợp này, cần giảm liều tạm thời của candesartan, hoặc điều chỉnh liều của thuốc lợi tiểu, hoặc giảm cả hai liều và bổ sung thể tích tuần hoàn.

    • Các phản ứng dị ứng, bao gồm sốc phản vệ và/hoặc phù mạch, đã được ghi nhận.

    • Tăng kali huyết có thể xảy ra ở bệnh nhân suy tim sung huyết khi sử dụng candesartan, đặc biệt nếu đồng thời sử dụng với thuốc ức chế ACE và/hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolacton.

    • Hạ huyết áp cũng có thể xuất hiện trong quá trình gây tê hoặc phẫu thuật đối với những người đang điều trị bằng thuốc đối kháng angiotensin II, do thuốc ức chế hệ thống renin-angiotensin.

    • Candesartan không được khuyến cáo cho bệnh nhân bị cường aldosteron nguyên phát.

    • Bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế ACE hoặc AIIRAs (thuốc kháng thụ thể angiotensin II, ví dụ như candesartan cilexetil) có thể gặp suy giảm chức năng thận (bao gồm thiểu niệu, nitơ huyết tiến triển, và thậm chí suy thận hoặc tử vong).

    • Việc kết hợp thuốc ức chế ACE, thuốc kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren không được khuyến khích.

    • Không nên sử dụng đồng thời nhóm ACE với các thuốc kháng thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường.

    • Candesartan chưa được nghiên cứu ở trẻ em có độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút/1,73 m2.

    • Ở trẻ em có tình trạng giảm thể tích nội mạch, cần bắt đầu sử dụng candesartan ở liều thấp và dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.

  • Đối tượng đặc biệt:

    • Nhóm thuốc AIIRAs không nên được sử dụng trong suốt thai kỳ. Nếu phát hiện mang thai, nên ngừng thuốc ngay lập tức. Việc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc cần được xem xét kỹ lưỡng, dựa trên lợi ích của thuốc và tác động đến sự phát triển của trẻ.

    • Trong quá trình điều trị bằng candesartan, đôi khi bệnh nhân có thể cảm thấy chóng mặt hoặc mệt mỏi, vì vậy cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

  • Xử trí khi quá liều:

    • Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được sơ cứu kịp thời.

  • Bảo quản:

    • Bluecan Forte 16mg cần được lưu trữ ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và không vượt quá 30°C.

    • Hãy đảm bảo đặt thuốc xa tầm tay trẻ em.

Dược lý và dược động học

  • Dược lực học:

    • Candesartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Angiotensin II có tác dụng co các cơ trơn trong thành mạch, đồng thời kích thích việc giải phóng aldosteron, gây tái hấp thu natri và nước, từ đó làm tăng huyết áp.

    • Candesartan cilexetil là một tiền dược với tác dụng dược lý gần như không có. Trong quá trình hấp thu qua đường tiêu hóa, nó sẽ được chuyển hóa thành candesartan, dạng có hoạt tính.

    • Candesartan gắn vào thụ thể AT một cách cạnh tranh, ngăn chặn angiotensin II kết hợp với thụ thể, từ đó ức chế tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II.

  • Dược động học:

    • Hấp thu: Sau khi uống, candesartan cilexetil được chuyển hóa thành candesartan, dạng có hoạt tính mạnh. Sinh khả dụng đường uống của thuốc vào khoảng 40% đối với dạng dung dịch và khoảng 14% đối với viên nén. Thuốc đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 3-4 giờ khi dùng viên nén.

    • Phân bố: Candesartan gắn rất chặt với protein huyết tương, tỷ lệ lên đến hơn 99%, và thể tích phân bố là khoảng 0,13 lít/kg.

    • Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa một phần nhỏ qua gan nhờ hệ enzyme cytochrom P450, cụ thể là isoenzym CYP2C9, thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính.

    • Thải trừ: Thuốc chủ yếu được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua phân và nước tiểu. Thời gian bán thải của candesartan dao động khoảng 9 giờ (5-9 giờ tùy liều). Thuốc không tích lũy trong cơ thể sau khi sử dụng nhiều liều.

    • Độ thanh thải tổng thể từ huyết tương của candesartan là khoảng 0,37 ml/phút/kg, trong khi thanh thải thận là khoảng 0,19 ml/phút/kg và giảm ở bệnh nhân suy thận. Candesartan được thải trừ qua thận thông qua cả lọc cầu thận và bài tiết tích cực ở ống thận.

    • Người cao tuổi (trên 65 tuổi): Nồng độ đỉnh trong huyết tương cao hơn khoảng 50% và AUC cao hơn khoảng 80% so với người trẻ tuổi.

    • Trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa có nghiên cứu về nhóm này.

    • Suy thận: Nồng độ candesartan trong huyết thanh tăng cao ở bệnh nhân cao huyết áp có suy thận. Sau khi uống nhiều liều, AUC và nồng độ đỉnh ở bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin <30 ml/phút/1,73 m2) tăng gấp đôi so với người có chức năng thận bình thường. Thuốc không bị loại bỏ trong quá trình thẩm phân máu.

    • Suy gan nhẹ và vừa: Sau khi uống liều 16 mg candesartan, AUC tăng 30% ở bệnh nhân suy gan nhẹ và 145% ở bệnh nhân suy gan vừa. Nồng độ tối đa tăng 56% ở người suy gan nhẹ và 73% ở người suy gan vừa.

Ưu điểm của thuốc Bluecan Forte 16mg

  • Thuốc Bluecan Forte 16mg được bào chế dưới dạng viên nén uống, với kích thước nhỏ gọn, dễ sử dụng và thuận tiện mang theo. Liều dùng của thuốc rất đơn giản.

  • Bluecan Forte 16mg là một ARB hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp động mạch và suy tim. Trong các nghiên cứu lâm sàng kéo dài đến 160 tuần, liệu pháp Bluecan Forte 16mg đã được chứng minh là an toàn và dung nạp tốt ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 1 đến dưới 17 tuổi mắc tăng huyết áp.

  • Bluecan Forte 16mg cũng có tác dụng giảm độc tính thận do Cisplatin gây ra, thông qua việc tăng cường GDF-15, điều hòa giảm các dấu hiệu viêm và giảm stress oxy hóa.

Nhược điểm của thuốc Bluecan Forte 16mg

  • Thuốc có thể gây hạ huyết áp, do đó cần cẩn trọng khi làm việc hoặc lao động.

  • Hiệu quả và tính an toàn của Bluecan Forte 16mg chưa được nghiên cứu đối với trẻ em dưới 18 tuổi.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhà Thuốc Việt cam kết cung cấp thông tin sản phẩm một cách chính xác và đầy đủ, tuy nhiên, thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho tư vấn y khoa từ bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hậu quả nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc mà không có hướng dẫn của chuyên gia y tế. Khách hàng cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc mua và sử dụng thuốc là trách nhiệm của khách hàng, và Nhà thuốc Việt không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ rủi ro nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng sản phẩm không đúng cách.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ