Danapha - Rabe 10mg
Chính sách khuyến mãi
Thông tin dược phẩm
Video
Danapha - Rabe là thuốc gì?
- Danapha - Rabe là sản phẩm thuốc do Công ty cổ phần Dược Danapha sản xuất và phân phối, được bào chế dưới dạng viên bao tan trong ruột, đảm bảo hoạt chất được hấp thu tối ưu tại ruột non. Mỗi viên thuốc chứa rabeprazol natri 10mg, có tác dụng ức chế bơm proton nhằm làm giảm lượng acid tiết ra ở dạ dày. Nhờ cơ chế này, thuốc được sử dụng hiệu quả trong điều trị các bệnh lý như loét dạ dày, trào ngược acid và nhiễm khuẩn Hp khi phối hợp với kháng sinh. Thuốc được sản xuất theo tiêu chuẩn NSX, có nguồn gốc trong nước, giúp người bệnh dễ dàng tiếp cận và sử dụng.
Thông tin về thuốc Danapha - Rabe
- Tên thuốc: Danapha - Rabe
- Hoạt chất/thành phần: Rabeprazol natri (dưới dạng rabeprazol natri hydrat) 10mg
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột
- Số đăng ký: 893110231223
- Tiêu chuẩn: NSX
- Hạn sử dụng: 36 tháng
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 1 vỉ x 14 viên; hộp 2 vỉ x 14 viên
- Xuất xứ: Việt Nam
- Nhà sản xuất và đăng ký: Công ty cổ phần Dược Danapha
Thuốc Danapha - Rabe có tác dụng gì?
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản (GERD), giảm các triệu chứng như ợ chua, nóng rát.
-
Điều trị loét dạ dày, loét thực quản do nhiều nguyên nhân.
-
Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.
-
Phối hợp với các thuốc khác trong phác đồ tiệt trừ Helicobacter pylori (Hp).
Liều lượng và cách dùng thuốc Danapha - Rabe 10mg
Liều dùng:
-
GERD: 1 lần/ngày, 2 viên, dùng trong 4–8 tuần.
-
Duy trì sau điều trị GERD: 1–2 viên/ngày trong 4–8 tuần tùy tình trạng có kèm loét hay không.
-
Loét dạ dày – tá tràng: 1–2 viên/ngày. Loét tá tràng: 4–8 tuần; loét dạ dày: 6–8 tuần.
-
Tiệt trừ Hp: Rabeprazol 20mg x 2 lần/ngày phối hợp với Clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày và Amoxicillin 1g x 2 lần/ngày.
Cách dùng:
-
Có thể dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
-
Nên uống vào buổi sáng hàng ngày.
-
Uống nguyên viên với nước, không nhai hay nghiền.
-
Có thể dùng đồng thời với các thuốc kháng acid dịch vị.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
-
Dị ứng với Rabeprazol natri hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Danapha-Rabe 10mg
Thường gặp:
-
Đau đầu, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy, khô miệng, mẩn ngứa, mất ngủ, viêm đường hô hấp, suy nhược.
Ít gặp:
-
Lo âu, ợ chua, ăn không tiêu, phát ban, đau xương khớp, sốt, tăng men gan.
Hiếm gặp:
-
Viêm dạ dày, rối loạn chức năng gan, tăng huyết áp, tăng cân, rối loạn thị giác.
Rất hiếm gặp:
-
Ban đỏ đa dạng, hội chứng hoại tử thượng bì nhiễm độc (SJS).
Tương tác thuốc
-
Thuốc chống đông (warfarin, heparin): Tăng INR, tăng nguy cơ chảy máu.
-
Cyclosporin: Bị giảm chuyển hóa khi dùng chung.
-
Thuốc phụ thuộc pH dạ dày: Có thể bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời.
-
Atazanavir: Không nên dùng chung vì làm giảm hiệu lực thuốc.
-
Kháng sinh (amoxicillin, clarithromycin): Làm tăng nồng độ Rabeprazol trong máu.
-
Thuốc kháng acid: Không ảnh hưởng tương tác.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Danapha-Rabe 10mg
Thận trọng:
-
Không dùng cho trẻ em do thiếu dữ liệu an toàn.
-
Cẩn trọng ở người suy gan nặng.
-
Có thể tăng nguy cơ nhiễm trùng tiêu hóa do Salmonella, Campylobacter.
-
Không phối hợp với atazanavir.
-
Không dùng cho người không dung nạp galactose hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
-
Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
-
Cần theo dõi nồng độ Mg khi điều trị kéo dài.
Phụ nữ mang thai và cho con bú:
-
Không khuyến cáo sử dụng trong các đối tượng này.
Người lái xe và vận hành máy móc:
-
Có thể gây buồn ngủ, đau đầu, giảm tỉnh táo, cần thận trọng khi làm việc cần sự tập trung.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.
Cơ chế tác dụng
Dược lực học:
- Rabeprazol natri ức chế enzym H+/K+ ATPase tại tế bào viền của dạ dày – đây là bơm proton chịu trách nhiệm tiết acid dịch vị. Khi bơm này bị ức chế, quá trình tiết acid bị giảm, từ đó làm lành vết loét và ngăn ngừa trào ngược. Thuốc không kháng acetylcholin hoặc đối kháng histamin H2. Sau khi ngừng thuốc, chức năng tiết acid thường hồi phục sau 2–3 ngày.
Dược động học:
-
Hấp thu: Sinh khả dụng khoảng 52%, Tmax khoảng 3,5 giờ sau uống.
-
Phân bố: 97% thuốc gắn với protein huyết tương.
-
Chuyển hóa: Chủ yếu tại gan thông qua hệ enzym gan.
-
Thải trừ: 90% thải qua nước tiểu (dưới dạng chuyển hóa), phần còn lại qua phân. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ, có thể kéo dài ở người già, suy gan hoặc suy thận.
Ưu điểm của thuốc Danapha - Rabe 10mg
-
Hiệu quả đã được nghiên cứu trong điều trị viêm loét và trào ngược.
-
Có thể dùng đơn trị hoặc phối hợp trong phác đồ diệt Hp.
-
Sản phẩm trong nước đạt chuẩn GMP-WHO, giá thành hợp lý, dễ tiếp cận.
Nhược điểm của thuốc Danapha - Rabe 10mg
-
Không dùng được cho phụ nữ có thai, đang cho con bú.
-
Sử dụng dài ngày có thể gia tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ.
Câu hỏi thường gặp
Thuốc Danapha - Rabe 10mg hiện được phân phối tại Nhà thuốc Việt. Người bệnh có thể đặt hàng qua hotline hoặc website nhathuocviet.org của nhà thuốc để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này