Fatfe 145mg BRV Healthcare

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-06-13 09:54:38

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-36043-22
Hoạt chất:
Hàm lượng:
145mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Công ty TNHH BRV Healthcare

Video

Fatfe 145mg là thuốc gì?

  • Không phải lúc nào những thay đổi âm thầm trong cơ thể cũng được chú ý – nhất là khi bạn vẫn cảm thấy khỏe. Nhưng cholesterol và triglyceride không cần phải gây ồn ào mới để lại hậu quả. Chúng tích tụ từng chút một, rồi bất chợt trở thành mối lo thực sự. Fatfe 145mg ra đời để hỗ trợ kiểm soát tình trạng rối loạn lipid máu – thường gặp ở người có lối sống ít vận động, chế độ ăn nhiều chất béo, hoặc yếu tố di truyền. Với hoạt chất Fenofibrate hàm lượng 145mg, thuốc giúp điều chỉnh lại cán cân lipid bằng cách giảm LDL, VLDL và triglyceride – đồng thời tăng cường HDL, loại cholesterol tốt cho tim mạch. Thuốc thường được chỉ định trong các trường hợp như tăng cholesterol máu nguyên phát type IIa, tăng triglyceride đơn thuần hoặc hỗn hợp, đặc biệt khi thay đổi chế độ ăn chưa mang lại hiệu quả rõ rệt. Fatfe 145mg được sử dụng bằng đường uống, mỗi ngày một lần cùng bữa ăn chính. Tuy nhiên, không phải ai cũng phù hợp với thuốc này. Những người suy gan nặng, suy thận hoặc đang dùng các thuốc fibrate khác cần tránh sử dụng để hạn chế nguy cơ tác dụng phụ – như đau cơ, rối loạn tiêu hóa, hiếm gặp hơn là tiêu cơ vân. Fatfe 145mg không thay thế được lối sống lành mạnh, nhưng là một phần hỗ trợ đáng kể để bạn kiểm soát mỡ máu, từ đó giảm rủi ro các biến chứng tim mạch trong tương lai. Một viên mỗi ngày, đều đặn – như cách bạn chọn chăm sóc sức khỏe bản thân, không phô trương nhưng bền bỉ.

Thông tin chung về thuốc Fatfe 145mg

  • Thương hiệu: Công ty TNHH BRV Healthcare

  • Công ty đăng ký: Công ty TNHH BRV Healthcare

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • Hoạt chất chính: Fenofibrate 

  • Xuất xứ: Việt Nam 

  • Chuyên mục: Thuốc tim mạch 

  • SĐK: VD-36043-22

  • Tiêu chuẩn: TCCS

Thành phần

Mỗi viên thuốc Fatfe 145mg chứa:

  • Fenofibrate 145mg

Dạng thuốc: Viên nén bao phim

Tác dụng và chỉ định của thuốc Fatfe 145mg

  • Tăng cholesterol máu type IIa và tăng triglyceride máu nội sinh, đơn thuần (type IV) hay kết hợp (type IIb và III) khi mà chế độ ăn kiêng thích hợp và đều đặn tỏ ra không hiệu quả. Hay khi mà cholesterol máu sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng nhưng vẫn còn cao và/hoặc có kèm theo những yếu tố nguy cơ khác.

Liều dùng và cách dùng Fatfe 145mg

  • Liều dùng:

    • Dùng cho người lớn: Uống 1 viên(100mg) /ngày, trong bữa ăn chính.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Fatfe 145mg trong các trường hợp:

  • Suy gan (kể cả xơ gan tắc mật).

  • Suy thận (CrCl<30ml/phút).

  • Trẻ em.

  • Quá mẫn với fenofibrat hoặc các tá dược của thuốc này.

  • Tiền sử có phản ứng quá mẫn với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng trong thời gian điều trị bằng các fibrat hoặc ketoprofen.

  • Bệnh ở túi mật.

  • Viêm tụy cấp tính hoặc mãn tính, trừ trường hợp viêm tụy cấp tính do tăng triglycerid máu nghiêm trọng.

  • Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Fatfe 145mg

  • Cũng như đối với các thuốc fibrate khác, những trường hợp tổn thương cơ (đau cơ lan tỏa, nhạy đau, yếu cơ) cũng như các trường hợp ngoại lệ bị tiêu cơ, đôi khi nặng, đã được báo cáo. Thường thì sẽ khỏi sau khi ngưng thuốc.

  • Một số tác dụng ngoại ý khác, thường ít gặp hơn và nhẹ hơn, cũng được báo cáo như rối loạn tiêu hóa dạng khó tiêu, tăng transaminase, phản ứng da như ban, ngứa, mề đay, nhạy cảm với ánh sáng hiếm khi được báo cáo. Trong một vài trường hợp, ngay cả sau rất nhiều tháng dùng thuốc không có tác dụng phụ nào cả, xảy ra nhạy cảm với ánh sáng ở da như phát ban, bóng nước, chàm ở những vùng da tiếp xúc với ánh nắng hay tia UV nhân tạo (đèn UV).

  • Hiện chưa có nghiên cứu có kiểm soát ghi nhận các tác dụng ngoại ý khi dùng dài hạn và nhất là nguy cơ gây sỏi mật.

Tương tác thuốc

  •  

Thận trọng và bảo quản

  • Thận trọng khi sử dụng:

    • Trước khi bắt đầu điều trị bằng fenofibrate, cần xác định và xử lý ổn thỏa các nguyên nhân gây tăng lipid máu thứ phát, chẳng hạn như: đái tháo đường tuýp 2 không kiểm soát, suy giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan ứ mật đang trong quá trình điều trị hoặc tình trạng lạm dụng rượu.

    • Hiệu quả điều trị nên được đánh giá dựa trên các chỉ số lipid huyết thanh như cholesterol toàn phần, LDL-C và triglyceride. Nếu sau vài tháng (thường là khoảng 3 tháng) không đạt được mục tiêu điều trị, cần cân nhắc chuyển sang liệu pháp khác hoặc kết hợp thêm thuốc phù hợp.

    • Đối với những bệnh nhân đang dùng estrogen hoặc thuốc tránh thai có chứa estrogen, cần xác định rõ nguyên nhân tăng lipid là do yếu tố nội sinh hay bắt nguồn từ việc sử dụng hormone – bởi estrogen có thể làm thay đổi các thông số mỡ máu.

    • Về chức năng gan, tương tự như các thuốc hạ lipid khác, fenofibrate có thể gây tăng transaminase trong huyết thanh. Tuy hầu hết trường hợp đều nhẹ và thoáng qua, không có triệu chứng rõ rệt, nhưng vẫn nên xét nghiệm men gan định kỳ mỗi 3 tháng trong năm điều trị đầu tiên và theo dõi sau đó tùy tình hình.

    • Một số trường hợp hiếm gặp đã ghi nhận tình trạng viêm tụy trên nền điều trị fenofibrate, do đó cần theo dõi sát các triệu chứng nghi ngờ.

    • Về cơ xương, đã có báo cáo liên quan đến độc tính trên cơ, bao gồm cả trường hợp hiếm gặp như tiêu cơ vân hoặc tăng myoglobin. Khi người bệnh có biểu hiện đau cơ lan rộng, yếu cơ, chuột rút hoặc nồng độ creatine phosphokinase (CPK) tăng cao (gấp 5 lần giới hạn bình thường), nên tạm ngưng dùng thuốc để đánh giá nguy cơ.

    • Nguy cơ độc tính trên cơ tăng cao hơn khi fenofibrate được phối hợp với các thuốc khác như statin (ức chế HMG-CoA reductase) hoặc các thuốc thuộc nhóm fibrate, đặc biệt ở người có rối loạn lipid máu nghiêm trọng kèm theo yếu tố nguy cơ tim mạch nhưng không có tiền sử bệnh lý về cơ.

    • Cuối cùng, chức năng thận cũng cần được giám sát. Nếu nồng độ creatinin huyết thanh tăng vượt quá 50% giới hạn trên bình thường (ULN), cần ngưng thuốc. Việc đánh giá chức năng thận nên được thực hiện trong vòng 3 tháng đầu kể từ khi bắt đầu điều trị.

  • Đối tượng đặc biệt:

    • Ảnh hưởng đến việc lái xe và sử dụng máy móc: Fenofibrate hầu như không gây tác động hoặc nếu có thì cũng không đáng kể đến khả năng điều khiển phương tiện giao thông hay thao tác máy móc.

    • Phụ nữ mang thai: 

      • Hiện chưa có đủ bằng chứng lâm sàng để xác định mức độ an toàn của fenofibrate đối với thai kỳ.

      • Việc sử dụng Fatfe 145mg trong thời gian mang thai chỉ nên được cân nhắc khi lợi ích tiềm năng cho mẹ vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

    • Phụ nữ đang cho con bú: Không được dùng thuốc trong giai đoạn đang cho con bú.

  • Xử trí khi quá liều:

    • Nếu nghi ngờ quá liều thì nên điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ khi cần. Fenofibrat không bị loại trừ khi thẩm tách lọc máu.

  • Bảo quản:

    • Giữ thuốc trong bao bì gốc. Không bảo quản thuốc trên 30°C.

Dược lý và dược động học

  • Dược lực học:

    • Fenofibrate là một dẫn xuất thuộc nhóm acid fibric, hoạt động thông qua việc kích hoạt thụ thể PPAR-α (Peroxisome Proliferator-Activated Receptor alpha), từ đó điều hòa quá trình chuyển hóa lipid trong cơ thể. Khi PPAR-α được kích hoạt, quá trình phân giải chất béo và loại bỏ các hạt giàu triglyceride khỏi huyết tương được thúc đẩy, nhờ tăng hoạt tính của enzyme lipoprotein lipase và đồng thời ức chế sự hình thành apoprotein CII. Ngoài ra, cơ chế này cũng hỗ trợ tăng tổng hợp apoprotein AI và AII – các thành phần quan trọng trong cấu trúc HDL.

    • Fenofibrate còn tác động đến quá trình tổng hợp và phân hủy các phân tử VLDL, góp phần nâng cao khả năng đào thải LDL và giảm lượng LDL nhỏ, tỷ trọng thấp – dạng dễ gây xơ vữa động mạch, đặc biệt phổ biến ở người có nguy cơ cao như bệnh nhân rối loạn lipid máu kèm xơ vữa mạch.

    • Một tác động có giá trị lâm sàng khác của fenofibrate là khả năng làm giảm tình trạng tích tụ cholesterol ngoài lòng mạch. Ở những bệnh nhân có mức fibrinogen hoặc Lp(a) cao – hai yếu tố nguy cơ tim mạch – thuốc đã cho thấy hiệu quả giảm nồng độ các chất này. Ngoài ra, các chỉ số viêm như CRP (C-reactive protein) cũng được cải thiện sau điều trị.

    • Fenofibrate còn giúp tăng đào thải acid uric qua nước tiểu, nhờ đó làm giảm nồng độ acid uric huyết thanh khoảng 25%, đây là lợi ích đáng kể với những bệnh nhân bị rối loạn lipid máu đồng thời kèm theo tăng acid uric.

    • Về mặt chống kết tập tiểu cầu, fenofibrate đã được chứng minh có tác dụng ức chế quá trình kết dính tiểu cầu khi tiếp xúc với các chất kích hoạt như ADP, acid arachidonic và epinephrine – được quan sát qua các thử nghiệm tiền lâm sàng và lâm sàng.

    • Đáng chú ý, nghiên cứu ACCORD chỉ ra rằng việc phối hợp fenofibrate với simvastatin có thể làm chậm tiến triển biến chứng võng mạc do đái tháo đường và làm giảm tình trạng tiểu đạm, cả ở mức đại thể và vi thể, so với chỉ dùng simvastatin đơn độc.

    • Trong khi đó, nghiên cứu FIELD cho thấy fenofibrate có thể giúp giảm tỷ lệ đoạn chi không do chấn thương ở bệnh nhân đái tháo đường so với nhóm dùng giả dược – một chỉ dấu rõ nét cho hiệu quả bảo vệ mạch máu ngoại vi.

  • Dược động học:

    • Hấp thu: 

      • Sau khi dùng đường uống, fenofibrate đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong khoảng 2 đến 4 giờ. Khi được sử dụng đều đặn, nồng độ thuốc trong máu duy trì ở trạng thái ổn định giữa các cá thể.

      • Dạng viên nén bao phim Fatfe 145mg có khả năng hấp thu tốt và không bị ảnh hưởng bởi việc ăn uống.

    • Phân bố: 

      • Dạng chuyển hóa có hoạt tính – acid fenofibric – gắn kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin, với tỷ lệ liên kết vượt quá 99%.

    • Chuyển hóa và thải trừ:

      • Fenofibrate được thủy phân nhanh chóng nhờ enzym esterase trong cơ thể thành acid fenofibric – chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý. Quá trình này không liên quan đến hệ enzym microsom gan.

      • Thuốc được bài tiết chủ yếu qua đường tiểu, phần lớn ở dạng acid fenofibric tự do hoặc liên hợp với glucuronid.

      • Thời gian bán thải của acid fenofibric trong huyết tương vào khoảng 20 giờ.

Ưu điểm của thuốc Fatfe 145mg

  • Fatfe 145mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dễ sử dụng và thuận tiện cho việc uống hàng ngày trong bữa ăn chính.

  • Fatfe 145mg có tác dụng hiệu quả trong việc giảm cholesterol xấu (LDL, VLDL) và triglyceride trong máu, đồng thời tăng cholesterol tốt (HDL), giúp cải thiện tình trạng rối loạn lipid máu và giảm nguy cơ xơ vữa động mạch, bệnh tim mạch.

Nhược điểm của thuốc Fatfe 145mg

  • Fatfe 145mg cần được sử dụng phối hợp với chế độ ăn kiêng và thay đổi lối sống để đạt hiệu quả tối ưu, không thể thay thế hoàn toàn chế độ ăn uống lành mạnh.

  • Việc dùng thuốc phải được kiểm soát và theo dõi định kỳ chức năng gan, thận và lipid máu để tránh các biến chứng do thuốc.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhà Thuốc Việt cam kết cung cấp thông tin sản phẩm một cách chính xác và đầy đủ, tuy nhiên, thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho tư vấn y khoa từ bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hậu quả nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc mà không có hướng dẫn của chuyên gia y tế. Khách hàng cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc mua và sử dụng thuốc là trách nhiệm của khách hàng, và Nhà thuốc Việt không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ rủi ro nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng sản phẩm không đúng cách.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ