Lyronat 75mg Bidiphar
Chính sách khuyến mãi
Thông tin dược phẩm
Video
Lyronat 75mg là thuốc gì?
-
Lyronat 75mg, với hoạt chất Pregabalin, là một loại thuốc được thiết kế đặc biệt để điều trị các vấn đề liên quan đến hệ thần kinh và tâm thần. Thuốc nằm trong nhóm chống co giật và giảm đau thần kinh, mang đến những giải pháp hữu ích cho bệnh nhân mắc các bệnh lý như động kinh cục bộ, đau thần kinh ngoại vi, viêm dây thần kinh và cả rối loạn lo âu lan tỏa. Bằng cách can thiệp vào các kênh canxi trong não, Lyronat không chỉ làm giảm cơn đau mà còn điều hòa các hoạt động điện trong não, giúp người dùng có thể sống một cuộc sống bình thường hơn, không còn bị ảnh hưởng bởi những cơn đau dai dẳng. Lyronat 75mg được sản xuất dưới dạng viên nang cứng, dễ uống và nhanh chóng hấp thu qua đường tiêu hóa. Với mức sinh khả dụng lên đến trên 90%, thuốc không chỉ hiệu quả mà còn được cơ thể hấp thụ tối ưu, nhanh chóng đem lại tác dụng. Điều này giúp bệnh nhân không phải lo lắng về việc thuốc có thể mất thời gian dài mới phát huy hiệu quả.
Thông tin chung về thuốc Lyronat 75mg
-
Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (BIDIPHAR)
-
Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (BIDIPHAR)
-
Dạng bào chế: Viên nang cứng
-
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
-
Hoạt chất chính: Pregabalin
-
Xuất xứ: Việt Nam
-
Chuyên mục: Thuốc thần kinh
-
SĐK: 893110127823
-
Tiêu chuẩn: NSX
Thành phần
Mỗi viên thuốc Lyronat 75mg chứa:
-
Pregabalin 75mg
Dạng thuốc: Viên nang cứng
Tác dụng và chỉ định của thuốc Lyronat 75mg
-
Điều trị động kinh cục bộ cho người lớn.
-
Điều trị đau do nguyên nhân thần kinh như viêm dây thần kinh ngoại vi.
-
Điều trị đau cơ do xơ hoá.
-
Điều trị cho bệnh nhân bị rối loạn lo âu lan toả.
Liều dùng và cách dùng Lyronat 75mg
-
Liều dùng:
-
Điều trị động kinh ở người lớn:
-
Dùng liều khởi đầu 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Tuỳ theo đáp ứng của bệnh nhân có thể tăng lên 4 viên/ngày sau 1 tuần, một số trường hợp có thể tăng liều lên đến 8 viên/ngày sau 1 tuần tiếp theo.
-
-
Điều trị đau do thần kinh:
-
Dùng liều khởi đầu 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Tuỳ theo đáp ứng của bệnh nhân có thể tăng lên 4 viên/ngày sau 3-7 ngày, một số trường hợp có thể tăng liều lên đến 8 viên/ngày sau 7 ngày tiếp theo. Liều cao trên 8 viên/ngày chỉ phù hợp cho những bệnh nhân vẫn còn đau và dung nạp được với liều 8 viên/ngày.
-
-
Điều trị lo âu lan tỏa:
-
Dùng 2 viên/ngày. Tuỳ theo đáp ứng của bệnh nhân có thể tăng lên 4 viên/ngày sau 1 tuần. Sau đó có thể tăng lên 6 viên/ngày rồi 8 viên/ngày sau mỗi 1 tuần.
-
-
Điều trị đau cơ do xơ hóa:
-
Dùng 2 viên/ngày, sau đó có thể tăng lên 4 viên/ngày sau 1 tuần rồi 6 viên/ngày nếu cần thiết.
-
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc Lyronat 75mg được sử dụng bằng đường uống, hãy nuốt cả viên với một cốc nước vừa đủ, uống cùng hay không cùng bữa ăn đều được.
-
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Lyronat 75mg trong các trường hợp:
-
Chống chỉ định Lyronat 75mg cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc này.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Lyronat 75mg
-
Các tác dụng phụ thường gặp: chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu, mất phối hợp, khô miệng, tăng cân, run rẩy, nhiễm trùng, nhìn đôi, mờ mắt.
-
Các tác dụng phụ ít gặp: viêm dây thần kinh, suy nghĩ không ổn định, phù nề, đau ngực, mệt mỏi, rối loạn ngôn ngữ, lú lẫn, cảm giác hưng phấn, rối loạn vận động, giảm trí nhớ, mất tập trung, lo âu, trầm cảm, ngủ sâu, mất phương hướng, kích động, mất kiểm soát hành vi, thay đổi tính cách, tăng trương lực cơ, ngứa, phù mạch, vết thâm, giảm đường huyết, ứ dịch, thèm ăn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày ruột, tiểu không kiểm soát, tiểu nhiều lần, giảm ham muốn tình dục, mất cảm giác thỏa mãn, đi lại khó khăn, mất thăng bằng, yếu cơ, đau cơ, đau khớp, co giật cơ, chuột rút, dị cảm, đau lưng, nhược cơ, giảm tiểu cầu, giảm thị lực, rối loạn thị giác, rung giật nhãn cầu, viêm kết mạc, giảm thính lực, khó thở, viêm xoang, viêm họng, viêm phế quản, phản ứng dị ứng, triệu chứng giống cúm.
-
Các tác dụng phụ hiếm gặp: suy thận, phụ thuộc vào thuốc, áp xe, thiếu máu, phù mạch, phản ứng phản vệ, kích động, viêm dạ dày, ngừng thở.
Tương tác thuốc
-
Lyronat 75mg có thể tương tác với một số loại thuốc khác khi sử dụng đồng thời, bao gồm rượu, thuốc điều trị đái tháo đường nhóm glitazone, các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm, methotrimeprazin, mefloquin, ketorolac, hydroxyzin và droperidol. Để tránh nguy cơ tương tác thuốc, bạn nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng.
Thận trọng và bảo quản
-
Thận trọng khi sử dụng:
-
Cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu trầm cảm, cũng như suy nghĩ và hành vi tự tử khi bệnh nhân điều trị bằng thuốc này.
-
Lyronat 75mg có thể gây phù ngoại biên, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
-
Cần lưu ý khi sử dụng Lyronat 75mg cho bệnh nhân có vấn đề về tim hoặc những người có tiền sử nghiện thuốc.
-
Không nên ngừng thuốc đột ngột, mà cần giảm liều dần dần trước khi dừng hẳn.
-
Nếu bệnh nhân có triệu chứng như đau cơ, yếu cơ, đặc biệt khi kèm theo sốt, mệt mỏi hoặc cảm giác khó chịu, cần ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức.
-
Cần cẩn trọng khi dùng Lyronat 75mg cho những người lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt hoặc buồn ngủ.
-
-
Đối tượng đặc biệt:
-
Lyronat 75mg chỉ nên được sử dụng cho phụ nữ mang thai trong trường hợp thật sự cần thiết, cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ đối với thai nhi.
-
Cần thận trọng khi sử dụng Lyronat 75mg đối với phụ nữ đang cho con bú.
-
-
Xử trí khi quá liều:
-
Thông tin về việc sử dụng quá liều Lyronat 75mg vẫn còn hạn chế và chưa ghi nhận hậu quả nghiêm trọng nào trên lâm sàng. Hiện tại, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho trường hợp quá liều của thuốc này. Khi xảy ra quá liều, cần tiến hành gây nôn, rửa dạ dày và duy trì đường thở nếu cần, đồng thời điều trị triệu chứng và hỗ trợ bệnh nhân. Thẩm phân máu có thể giúp loại bỏ khoảng 50% lượng thuốc trong cơ thể trong vòng 4 giờ.
-
-
Bảo quản:
-
Thuốc Lyronat 75mg nên được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
-
Dược lý và dược động học
-
Dược lực học:
-
Pregabalin là một hợp chất giống với GABA, được sử dụng để điều trị các chứng đau do nguyên nhân thần kinh, rối loạn lo âu, đau cơ xơ hóa và động kinh. Pregabalin có khả năng kết hợp chặt chẽ với tiểu đơn vị α 2-δ của kênh Ca2+, giúp điều chỉnh hoạt động của các kênh Ca2+ và giảm sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh như dopamine, glutamate, serotonin, norepinephrine, peptide liên quan đến gen Calcitonin và chất P. Pregabalin có thể tác động vào quá trình dẫn truyền cơn đau serotonergic và noradrenergic từ thân não đến tủy sống.
-
-
Dược động học:
-
Hấp thu: Pregabalin khi uống được hấp thu nhanh chóng với sinh khả dụng trên 90%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc là khoảng 1,5 giờ khi dùng lúc đói và khoảng 3 giờ khi dùng sau bữa ăn.
-
Phân bố: Pregabalin có thể tích phân bố vào khoảng 0,5 L/kg và có thể vào sữa mẹ với một lượng nhỏ.
-
Chuyển hóa: Pregabalin trải qua quá trình chuyển hóa ít trong cơ thể.
-
Thải trừ: Khoảng 90% Pregabalin được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 6,3 giờ.
-
Ưu điểm của thuốc Lyronat 75mg
-
Lyronat 75mg không chỉ có tác dụng điều trị động kinh và rối loạn lo âu, mà còn giúp giảm các triệu chứng đau cơ do xơ hóa và đau thần kinh.
-
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản.
-
Lyronat 75mg đã được chứng minh là có tác dụng trong việc điều trị các cơn đau thần kinh sau zona, do đái tháo đường và sau chấn thương hỗn hợp.
Nhược điểm của thuốc Lyronat 75mg
-
Việc sử dụng thuốc Lyronat 75mg có thể dẫn đến một số tác dụng phụ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này