Pretension Plus 80/12.5mg Dasan Pharma

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-06-06 09:52:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18738-15
Hoạt chất:
Hàm lượng:
80mg + 12,5mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Đơn vị đăng ký:
Pharmaunity Co., Ltd.

Video

Pretension Plus 80/12.5mg là thuốc gì?

  • Huyết áp cao là vấn đề phổ biến và cần được kiểm soát đúng cách để tránh những rủi ro sức khỏe. Trong số các lựa chọn điều trị, Pretension Plus 80/12.5mg nổi bật với sự kết hợp hai thành phần then chốt trong điều trị tăng huyết áp. Pretension Plus là thuốc phối hợp giữa Telmisartan 80mg và Hydrochlorothiazide 12.5mg, được dùng cho người trưởng thành bị tăng huyết áp vô căn. Telmisartan giúp làm giãn mạch, còn Hydrochlorothiazide hỗ trợ đào thải nước và muối, từ đó góp phần kiểm soát huyết áp tối ưu hơn khi dùng riêng từng thành phần. Thuốc được sử dụng một lần mỗi ngày, mang lại tác dụng hạ huyết áp ổn định và kéo dài. Đây là lựa chọn phù hợp cho những bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp khi dùng Telmisartan đơn độc. Việc dùng thuốc cần tuân theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Thông tin chung về thuốc Pretension Plus 80/12.5mg

  • Thương hiệu: Dasan Pharmaceutical Co., Ltd. (Cơ sở đóng gói: Pharmaking Co., Ltd (Địa chỉ: 87-17 Haengguni-gil, Gamgok-myeon, Eumseong-gun, Chungcheongbuk-do, Republic of Korea))

  • Công ty đăng ký: Pharmaunity Co., Ltd.

  • Dạng bào chế: Viên nén

  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 Viên

  • Hoạt chất chính: Hydrochlorothiazide, Telmisartan 

  • Xuất xứ: Viên nén

  • Chuyên mục: Thuốc huyết áp

  • SĐK: 880110037525

  • Tiêu chuẩn: USP 34

Thành phần

Mỗi viên thuốc Pretension Plus 80/12.5mg chứa:

  • Hydrochlorothiazide 12,5mg, Telmisartan 80mg

Dạng thuốc: Viên nén

Tác dụng và chỉ định của thuốc Pretension Plus 80/12.5mg

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.

  • Pretension Plus 80/12.5mg với liều kết hợp được chỉ định ở người trưởng thành không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan.

Liều dùng và cách dùng Pretension Plus 80/12.5mg

  • Liều dùng:

    • Pretension Plus 80/12.5mg được chỉ định ở người trưởng thành không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan. Dùng liều đơn trị liệu đối với mỗi thành phần được khuyến cáo trước khi dùng liều kết hợp cố định. Khi thích hợp, thay đổi trực tiếp thành liều kết hợp có thể được cân nhắc.

    • Pretension Plus 80/12.5mg nên được dùng một lần/ngày trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi telmisartan đơn lẻ.

    • Đối tượng đặc biệt:

      • Bệnh nhân suy thận: Nên theo dõi định kỳ chức năng thận.

      • Bệnh nhân suy gan: Trên bệnh nhân suy gan vừa và nhẹ, liều lượng không nên vượt quá 40/12,5mg/ngày. Pretension Plus 80/12.5mg không được chỉ định cho bệnh nhân suy gan nặng. Các thuốc nhóm thiazide nên thận trọng dùng cho bệnh nhân suy chức năng gan.

      • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều .

      • Trẻ em và thanh thiếu niên: Độ an toàn và hiệu quả của Pretension Plus 80/12.5mg chưa được xác định trên trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

      • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

  • Cách dùng:

    • Thuốc Pretension Plus 80/12.5mg dạng viên dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Pretension Plus 80/12.5mg trong các trường hợp:

  • Nhạy cảm với hoạt chất chính hoặc với các tá dược.

  • Nhạy cảm với dẫn xuất sulphonamide (hydrochlorothiazide là dẫn xuất của sulphonamide).

  • Ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.

  • Rối loạn gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.

  • Suy gan nặng.

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

  • Hạ kali huyết, tăng calci huyết không đáp ứng với điều trị.

  • Phối hợp thuốc với aliskiren chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy giảm chức năng thận (GFR < 60ml/phút/1,73m2).

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Pretension Plus 80/12.5mg

  • Telmisartan: Phản ứng phụ với telmisartan thường có tỷ lệ tương tự nhóm dùng giả dược trong các nghiên cứu, khoảng 41,4% so với 43,9%. Dưới đây là các tác dụng đã được ghi nhận ở bệnh nhân tăng huyết áp hoặc người lớn tuổi có nguy cơ tim mạch:

    • Nhiễm trùng đường hô hấp và tiết niệu (không thường gặp); nhiễm trùng huyết (hiếm gặp).

    • Thiếu máu (không thường gặp); giảm tiểu cầu, tăng eosin (hiếm gặp).

    • Phản ứng quá mẫn (hiếm gặp).

    • Tăng kali máu (không thường gặp); hạ đường huyết ở người tiểu đường (hiếm gặp).

    • Nhịp tim chậm (không thường gặp); ngủ lơ mơ (hiếm gặp).

    • Ho (không thường gặp); bệnh phổi kẽ rất hiếm.

    • Khó chịu dạ dày (hiếm gặp).

    • Viêm da, phát ban (hiếm gặp).

    • Đau khớp, đau dây chằng (hiếm gặp).

    • Suy thận (không thường gặp).

    • Mệt mỏi (không thường gặp).

    • Giảm hemoglobin (hiếm gặp).

  • Hydrochlorothiazide: Thành phần này có thể gây giảm thể tích máu và mất cân bằng điện giải. Một số phản ứng chưa xác định tần suất gồm:

    • Viêm tuyến nước bọt, thiếu máu dạng khác nhau, suy tủy, giảm bạch cầu, phản ứng phản vệ.

    • Rối loạn chuyển hóa như tăng cholesterol, đường huyết; mất cảm giác ngon miệng, biếng ăn.

    • Mất ngủ, chóng mặt, rối loạn mắt như chứng thấy màu vàng, tăng nhãn áp góc đóng.

    • Viêm mạch hoại tử, viêm tụy, rối loạn gan mật, hội chứng lupus ban đỏ.

    • Yếu cơ, viêm thận kẽ, rối loạn chức năng thận.

    • Sốt, tăng triglycerides.

  • Một số phản ứng đặc biệt:

    • Rối loạn chức năng gan chủ yếu quan sát ở bệnh nhân người Nhật dùng telmisartan.

    • Tỷ lệ nhiễm khuẩn huyết tăng nhẹ trong một nghiên cứu, nguyên nhân chưa rõ.

    • Một vài trường hợp bệnh phổi kẽ được báo cáo nhưng chưa xác định liên quan trực tiếp.

Tương tác thuốc

  • Lithium: Có báo cáo về tình trạng tăng nồng độ lithium trong máu và độc tính liên quan đến lithium khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Một số trường hợp tương tự cũng được ghi nhận khi kết hợp lithium với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, bao gồm cả telmisartan. Thêm vào đó, các thuốc nhóm thiazide có thể làm giảm tốc độ thanh thải lithium qua thận, từ đó làm tăng nguy cơ ngộ độc lithium khi dùng cùng Tolucombi. Việc phối hợp lithium và Tolucombi chỉ nên thực hiện dưới sự giám sát y tế chặt chẽ, đồng thời cần theo dõi định kỳ nồng độ lithium trong huyết thanh.

  • Các thuốc gây giảm kali máu: Bao gồm lợi tiểu làm mất kali, thuốc nhuận tràng, corticosteroid, ACTH, amphotericin, carbenoxolone, penicillin G sodium, acid salicylic và các dẫn xuất của nó. Khi các thuốc này được sử dụng cùng Tolucombi, việc giám sát nồng độ kali trong máu là cần thiết vì chúng có thể làm tăng tác động giảm kali huyết của hydrochlorothiazide.

  • Các thuốc làm tăng kali máu: Ví dụ thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu giữ kali, thực phẩm bổ sung kali, muối thay thế có kali, cyclosporine và một số sản phẩm dược liệu như heparin natri. Khi dùng phối hợp với Tolucombi, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ kali huyết thanh do khả năng tăng kali máu có thể xảy ra. Dựa trên kinh nghiệm với các thuốc ức chế hệ renin-angiotensin, việc kết hợp này không được khuyến khích do nguy cơ tăng kali máu.

  • Thuốc bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi kali huyết: Nên thường xuyên theo dõi kali huyết thanh khi dùng Tolucombi kết hợp với các thuốc nhạy cảm với rối loạn cân bằng kali như glycosid digitalis, thuốc chống loạn nhịp, đặc biệt những thuốc có thể gây xoắn đỉnh “torsades de pointes” - một dạng loạn nhịp nguy hiểm, trong đó hạ kali máu là yếu tố nguy cơ chính.

  • Ví dụ cụ thể:

    • Nhóm thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia: quinidine, hydroquinidine, disopyramide.

    • Nhóm thuốc chống loạn nhịp nhóm III: amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide.

    • Thuốc an thần: thioridazine, chlorpromazine, levomepromazine, trifluoperazine, cyamemazine, sulpiride, sultopride, amisulpride, tiapride, pimozide, haloperidol, droperidol.

    • Các thuốc khác: bepridil, cisapride, diphemanil, erythromycin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, mizolastin, pentamidine, sparfloxacin, terfenadine, vincamine tiêm tĩnh mạch.

  • Glycosid tim: Hạ kali và magnesi huyết do thiazide làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim khi dùng digitalis.

  • Digoxin: Khi phối hợp telmisartan với digoxin, nồng độ đỉnh và đáy của digoxin trong máu có thể tăng lần lượt khoảng 49% và 20%. Do vậy, cần theo dõi nồng độ digoxin huyết thanh khi bắt đầu, điều chỉnh liều hoặc ngừng telmisartan để đảm bảo an toàn và duy trì nồng độ digoxin trong phạm vi điều trị.

  • Thuốc hạ huyết áp khác: Telmisartan có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng cùng các thuốc hạ áp khác.

  • Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy việc đồng thời phong bế hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) bằng cách kết hợp thuốc ức chế men chuyển ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) so với dùng đơn lẻ.

  • Thuốc điều trị đái tháo đường (uống hoặc insulin): Có thể cần điều chỉnh liều khi phối hợp.

  • Metformin: Sử dụng metformin cần lưu ý nguy cơ toan acid lactic do giảm chức năng thận, có thể liên quan đến hydrochlorothiazide.

  • Nhựa trao đổi anion (cholestyramine, colestipol): Có thể làm giảm hấp thu hydrochlorothiazide.

  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Các NSAIDs như aspirin liều cao, ức chế COX-2 hoặc NSAIDs không chọn lọc có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và hạ huyết áp của thiazide cũng như thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, đặc biệt ở người có chức năng thận suy giảm (người cao tuổi, mất nước). Sự phối hợp này có thể gây suy giảm chức năng thận, bao gồm cả suy thận cấp thường có thể hồi phục. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng cùng nhau, đảm bảo bệnh nhân được cung cấp đủ nước và theo dõi chức năng thận định kỳ.

  • Tương tác khác: 

    • Thuốc tăng huyết áp (ví dụ noradrenaline): Tác dụng có thể bị giảm.

    • Thuốc giãn cơ xương không khử cực (ví dụ tubocurarine): Tác dụng có thể tăng khi dùng chung với hydrochlorothiazide.

    • Thuốc điều trị gút (probenecid, sulfinpyrazone, allopurinol): Có thể cần điều chỉnh liều do hydrochlorothiazide làm tăng acid uric huyết thanh và làm tăng nguy cơ dị ứng với allopurinol.

    • Muối canxi: Thiazide làm tăng calci huyết thanh do giảm đào thải, cần theo dõi nồng độ calci khi bổ sung.

    • Thuốc chẹn beta và diazoxide: Tác dụng tăng đường huyết có thể được khuếch đại bởi thiazide.

    • Thuốc kháng cholinergic (atropine, biperiden): Có thể làm tăng sinh khả dụng của lợi tiểu thiazide do giảm nhu động ruột.

    • Amantadine: Thiazide làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của amantadine.

    • Thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamide, methotrexate): Thiazide làm giảm bài tiết qua thận và có thể tăng tác dụng ức chế tủy của các thuốc này.

    • Thuốc như baclofen, amifostine có thể tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng chung với telmisartan.

    • Hạ huyết áp thế đứng có thể trầm trọng hơn khi dùng cùng rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ hoặc thuốc chống trầm cảm.

Thận trọng và bảo quản

  • Thận trọng khi sử dụng:

    • Thai kỳ:

      • Việc bắt đầu điều trị bằng các thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II không được khuyến khích trong suốt thời gian mang thai. Với phụ nữ có kế hoạch mang thai, nên chuyển sang các phương pháp điều trị tăng huyết áp khác đã được chứng minh an toàn trong thai kỳ, trừ khi việc tiếp tục sử dụng thuốc nhóm này là thực sự cần thiết. Ngay khi phát hiện mang thai, cần ngưng ngay lập tức việc sử dụng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và nếu cần thiết, bắt đầu liệu pháp thay thế phù hợp.

    • Suy gan:

      • Pretension Plus 80/12.5mg không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân bị rối loạn ứ mật, tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan nặng do telmisartan được thải chủ yếu qua mật. Ở những bệnh nhân này, sự thanh thải của telmisartan qua gan có thể giảm đáng kể. Cần thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển, vì những thay đổi nhỏ trong cân bằng nước và điện giải có thể dẫn đến hôn mê gan. Hiện chưa có nhiều dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng Pretension Plus 80/12.5mg trên nhóm bệnh nhân suy gan.

    • Tăng huyết áp do hẹp động mạch thận: 

      • Sử dụng thuốc trên bệnh nhân có hẹp hai bên động mạch thận hoặc hẹp động mạch thận một bên duy nhất có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận, do ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin-aldosterone.

    • Suy thận và ghép thận:

      • Pretension Plus 80/12.5mg không nên dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút). Kinh nghiệm sử dụng trên bệnh nhân suy thận nặng hoặc bệnh nhân mới ghép thận còn hạn chế. Ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa, cần theo dõi thường xuyên các chỉ số kali, creatinin và acid uric trong máu. Tăng nitơ huyết có thể xảy ra do tác dụng của thuốc lợi tiểu thiazide trên nhóm này.

    • Giảm thể tích nội mạch:

      • Ở bệnh nhân mất nước hoặc mất natri do lợi tiểu quá mức, ăn kiêng nghiêm ngặt, tiêu chảy hoặc nôn mửa, hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra đặc biệt sau liều đầu tiên. Tình trạng này cần được khắc phục trước khi bắt đầu điều trị Pretension Plus 80/12.5mg.

    • Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS):

      • Việc kết hợp Pretension Plus 80/12.5mg với thuốc ức chế men chuyển ACE, các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II khác hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy thận cấp. Do đó, không khuyến cáo phối hợp các thuốc này với nhau. Nếu việc phối hợp là cần thiết, phải theo dõi chức năng thận, điện giải và huyết áp sát sao. Đặc biệt, thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II không nên dùng đồng thời cho bệnh nhân đái tháo đường có bệnh thận.

    • Tình trạng kích thích hệ renin-angiotensin-aldosterone khác: 

      • Ở bệnh nhân bị suy tim nặng hoặc bệnh thận nền, đặc biệt có hẹp động mạch thận, điều trị bằng các thuốc ảnh hưởng đến hệ này có thể gây hạ huyết áp cấp, tăng urê huyết, thiểu niệu hoặc thậm chí suy thận cấp.

    • Tăng aldosterone nguyên phát:

      • Bệnh nhân mắc tăng aldosterone nguyên phát thường không đáp ứng với thuốc tác động lên hệ renin-angiotensin nên không khuyến cáo dùng Pretension Plus 80/12.5mg.

    • Bệnh van tim và bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn:

      • Cần thận trọng khi dùng thuốc giãn mạch trên bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ, van hai lá hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

    • Tác động chuyển hóa và nội tiết:

      • Liệu pháp thiazide có thể làm giảm khả năng dung nạp glucose, do đó bệnh nhân đái tháo đường có thể cần điều chỉnh liều insulin hoặc thuốc hạ đường huyết. Thiazide cũng có thể làm tăng cholesterol và triglycerid nhẹ, tuy nhiên ít khi xảy ra với liều 12,5 mg như trong Pretension Plus 80/12.5mg. Một số trường hợp tăng urê huyết hoặc bệnh gút cũng có thể xuất hiện khi dùng thiazide.

    • Cân bằng điện giải:

      • Việc kiểm tra định kỳ các chất điện giải trong máu là cần thiết khi dùng thiazide. Thuốc có thể gây mất cân bằng điện giải như hạ kali, hạ natri và nhiễm kiềm do hạ clo, với các dấu hiệu như khô miệng, khát nước, mệt mỏi, yếu cơ, giảm huyết áp, nhịp tim nhanh và rối loạn tiêu hóa. Việc phối hợp telmisartan có thể giảm nguy cơ hạ kali huyết do lợi tiểu, nhưng cũng có thể gây tăng kali máu, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, suy tim hoặc đái tháo đường. Cần thận trọng khi phối hợp với thuốc giữ kali hoặc bổ sung kali.

      • Thiazide cũng có thể làm giảm đào thải canxi qua nước tiểu và làm tăng nhẹ calci huyết thanh, có thể là dấu hiệu của cường tuyến cận giáp tiềm ẩn. Việc ngưng thiazide nên được xem xét trước khi làm xét nghiệm chức năng tuyến cận giáp. Ngoài ra, thuốc có thể gây tăng đào thải magnesi qua nước tiểu, dẫn đến hạ magnesi huyết.

    • Sorbitol và Lactose Monohydrate:

      • Thuốc chứa lactose monohydrate và sorbitol, không phù hợp cho bệnh nhân có các bệnh lý di truyền hiếm gặp về bất dung nạp fructose hoặc glucose-galactose.

    • Hiệu quả trên người da đen:

      • Giống như các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II khác, telmisartan có hiệu quả thấp hơn ở người da đen, do mức renin thấp hơn trong cơ thể nhóm này.

    • Những lưu ý khác:

      • Giống như tất cả các thuốc hạ huyết áp, hạ huyết áp quá mức có thể gây nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ ở bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ.

    • Phản ứng toàn thân:

      • Các phản ứng dị ứng với hydrochlorothiazide có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc hen suyễn. Thuốc cũng có thể làm nặng thêm hoặc kích hoạt lupus ban đỏ hệ thống. Phản ứng nhạy cảm ánh sáng cũng đã được ghi nhận; nếu xảy ra nên ngừng thuốc và nếu cần tiếp tục điều trị phải bảo vệ khỏi ánh sáng.

    • Cận thị cấp tính và tăng nhãn áp góc đóng:

      • Hydrochlorothiazide có thể gây cận thị cấp tính thoáng qua và tăng nhãn áp góc đóng cấp, với triệu chứng như giảm thị lực hoặc đau mắt xuất hiện trong vài giờ đến vài tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc. Tình trạng này cần ngưng thuốc ngay và có thể cần can thiệp y tế hoặc phẫu thuật để kiểm soát áp lực nhãn cầu. Yếu tố nguy cơ bao gồm tiền sử dị ứng với sulfonamide hoặc penicillin.

  • Đối tượng đặc biệt:

    • Thời kì mang thai: 

      • Việc sử dụng các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II trong suốt thai kỳ không được khuyến cáo.

      • Hiện chưa có đủ dữ liệu về việc dùng Tolucombi cho phụ nữ mang thai, tuy nhiên có bằng chứng cho thấy thuốc có thể gây độc cho thai nhi.

      • Các nghiên cứu dịch tễ không xác định rõ ràng nguy cơ dị tật bẩm sinh khi tiếp xúc với các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II trong quý đầu của thai kỳ, nhưng khả năng tăng nguy cơ không thể loại trừ. Mặc dù không có nghiên cứu kiểm soát cụ thể về nguy cơ từ các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, vẫn có thể tồn tại nguy cơ tương tự. Phụ nữ dự định có thai nên chuyển sang các phương pháp điều trị tăng huyết áp an toàn hơn, đã được chứng minh sử dụng trong thai kỳ, trừ khi việc tiếp tục dùng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II là thực sự cần thiết. Khi phát hiện có thai, nên ngừng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II ngay lập tức và thay thế bằng các liệu pháp an toàn hơn khi phù hợp.

      • Việc sử dụng thuốc ức chế thụ thể angiotensin II trong giai đoạn giữa và cuối thai kỳ đã được chứng minh gây ra các tác hại nghiêm trọng đối với thai nhi, bao gồm suy thận, thiếu nước ối, và chậm phát triển xương sọ, cũng như các ảnh hưởng xấu trên trẻ sơ sinh như suy thận, huyết áp thấp và tăng kali máu. Do đó, nếu dùng thuốc trong giai đoạn này, nên thực hiện siêu âm để đánh giá chức năng thận và sự phát triển của hộp sọ thai nhi. Trẻ sơ sinh có mẹ dùng các thuốc này cần được theo dõi sát về huyết áp.

      • Thiazide có khả năng xuyên qua hàng rào nhau thai và được phát hiện trong máu dây rốn. Thuốc có thể gây rối loạn điện giải và các phản ứng phụ khác tương tự như trên người lớn. Có ghi nhận trường hợp giảm tiểu cầu sơ sinh và vàng da ở thai nhi hoặc trẻ sơ sinh khi mẹ sử dụng thiazide trong thai kỳ. Hydrochlorothiazide nên được sử dụng rất hạn chế, đặc biệt trong ba tháng đầu thai kỳ do thiếu các nghiên cứu động vật. Vì cơ chế tác động của hydrochlorothiazide trong giai đoạn giữa và cuối thai kỳ có thể làm giảm lưu lượng máu đến thai nhi, dẫn đến các vấn đề như vàng da, rối loạn cân bằng điện giải và giảm tiểu cầu.

      • Hydrochlorothiazide không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là điều trị tăng huyết áp trong thai kỳ, do nguy cơ giảm thể tích huyết tương và giảm cung cấp máu cho thai nhi, không đem lại lợi ích trong tình trạng này. Thuốc cũng không phải lựa chọn điều trị tăng huyết áp vô căn cho thai phụ, trừ những trường hợp rất hiếm khi các lựa chọn khác không thể áp dụng.

    • Thời kì cho con bú: 

      • Chưa có thông tin đầy đủ về việc sử dụng Pretension Plus 80/12.5mg trong giai đoạn cho con bú, do đó thuốc không được khuyến nghị cho mẹ đang cho con bú, đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non. Việc thay thế bằng các liệu pháp điều trị an toàn hơn được ưu tiên.

      • Hydrochlorothiazide có thể tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ. Khi dùng liều cao, thiazide có thể gây lợi tiểu mạnh, ảnh hưởng đến sự tiết sữa. Do vậy, việc sử dụng Pretension Plus 80/12.5mg trong thời gian cho con bú không được khuyến cáo, và nếu bắt buộc phải dùng, liều nên giảm xuống mức thấp nhất có thể.

    • Khả năng sinh sản: 

      • Chưa có các nghiên cứu chính thức về ảnh hưởng của Pretension Plus 80/12.5mg trên khả năng sinh sản ở người.

      • Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, không ghi nhận tác động bất lợi nào của thuốc đối với khả năng sinh sản ở cả hai giới.

    • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: 

      • Hiện chưa có nghiên cứu cụ thể nào đánh giá ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành thiết bị máy móc. Tuy nhiên, trong quá trình điều trị tăng huyết áp, người bệnh cần thận trọng khi tham gia lái xe hoặc sử dụng máy móc do thuốc có thể gây ra các triệu chứng như chóng mặt hoặc buồn ngủ thoáng qua.

  • Xử trí khi quá liều:

    • Cách xử trí chủ yếu là ngừng thuốc ngay lập tức, theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu sinh tồn và điện giải đồ, đồng thời điều trị hỗ trợ triệu chứng. Nếu bệnh nhân có hạ huyết áp, cần đặt nằm ngửa, bù dịch và muối nhanh chóng. Trong trường hợp quá liều nặng, có thể áp dụng các biện pháp như gây nôn, rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt để hạn chế hấp thu thuốc. Thẩm tách máu không hiệu quả trong việc loại bỏ Telmisartan. Việc xử trí cần được thực hiện tại cơ sở y tế với sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ để tránh các biến chứng nghiêm trọng

  • Bảo quản:

    • Nơi khô ráo, thoáng mát.

    • Tránh ánh sáng mặt trời.

Dược lý và dược động học

  • Dược lực học:

    • Telmisartan là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể angiotensin II typ 1 (AT1), ngăn chặn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II, từ đó giúp giãn mạch và giảm huyết áp mà không làm tăng hoạt tính của bradykinin, nên ít gây tác dụng phụ liên quan đến bradykinin.

    • Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu thiazid, làm tăng bài tiết natri và nước qua thận, giảm thể tích huyết tương và huyết áp. Sự phối hợp của hai thành phần này tạo hiệu quả hạ huyết áp cộng lực, vượt trội hơn so với dùng đơn độc từng thành phần

  • Dược động học:

    • Telmisartan được hấp thu qua đường uống, có ái lực cao và gắn lâu dài với thụ thể AT1. Nồng độ telmisartan trong huyết tương ở nữ cao hơn nam 2-3 lần nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả điều trị.

    • Telmisartan không bị đào thải qua lọc máu, nên không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình. Tuy nhiên, ở bệnh nhân suy gan, nồng độ thuốc trong máu tăng lên và sinh khả dụng gần như 100%.

    • Hydrochlorothiazide được đào thải qua thận, do đó cần thận trọng và theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Thuốc không được khuyến cáo dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút)

Ưu điểm của thuốc Pretension Plus 80/12.5mg

  • Thuốc được sản xuất bởi công nghệ hiện đại của Hàn Quốc, đảm bảo chất lượng và độ an toàn cao.

  • Dạng viên nén tiện lợi, dễ sử dụng và thuận tiện trong việc tuân thủ điều trị.

  • Kết hợp hai hoạt chất Telmisartan và Hydrochlorothiazide giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả hơn so với dùng đơn độc từng thành phần.

Nhược điểm của thuốc Pretension Plus 80/12.5mg

  • Có thể gây một số tác dụng phụ như mệt mỏi, đau đầu, hạ huyết áp quá mức, chóng mặt, phù, tiết mồ hôi, nhìn mờ, tuy nhiên các tác dụng này ít khi xảy ra và thường nhẹ.

  • Không thích hợp cho phụ nữ mang thai, đang cho con bú, người suy thận nặng hoặc suy gan nặng.

  • Cần thận trọng khi dùng cho người già và bệnh nhân có bệnh lý nền, phải tuân thủ đúng liều dùng và hướng dẫn của bác sĩ để tránh tác dụng không mong muốn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhà Thuốc Việt cam kết cung cấp thông tin sản phẩm một cách chính xác và đầy đủ, tuy nhiên, thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho tư vấn y khoa từ bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hậu quả nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc mà không có hướng dẫn của chuyên gia y tế. Khách hàng cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc mua và sử dụng thuốc là trách nhiệm của khách hàng, và Nhà thuốc Việt không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ rủi ro nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng sản phẩm không đúng cách.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ