Profentana 400mg Thành Nam Pharma

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-06-06 09:55:38

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893100247523
Hoạt chất:
Hàm lượng:
400mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm Thành Nam

Video

Profentana 400mg là thuốc gì?

  • Khi cơn đau bất chợt xuất hiện, việc tìm một giải pháp nhanh chóng và hiệu quả luôn là ưu tiên hàng đầu. Profentana 400mg là một lựa chọn phổ biến trong nhóm thuốc giảm đau, nhờ thành phần chính là Ibuprofen – một chất quen thuộc với khả năng giảm đau và chống viêm. Được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, Profentana dễ sử dụng và hấp thu tốt, phù hợp với nhiều tình trạng đau khác nhau như đau đầu, đau răng, đau cơ xương khớp, hoặc đau bụng kinh. Không chỉ vậy, thuốc còn được chỉ định trong các bệnh viêm khớp mạn tính như viêm đa khớp dạng thấp hay viêm dính khớp cột sống, giúp kiểm soát các triệu chứng viêm hiệu quả. Với Profentana, bạn có một giải pháp tiện lợi, vừa giúp giảm nhanh cảm giác khó chịu, vừa hỗ trợ kiểm soát viêm trong nhiều trường hợp khác nhau. Tuy nhiên, việc sử dụng đúng liều và theo hướng dẫn của bác sĩ vẫn luôn là điều quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả tối ưu.

Thông tin chung về thuốc Profentana 400mg

  • Thương hiệu: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm Thành Nam

  • Công ty đăng ký: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm Thành Nam

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim 

  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Hoạt chất chính: Ibuprofen

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Chuyên mục: Thuốc giảm đau

  • SĐK: 893100247523

  • Tiêu chuẩn: NSX

Thành phần

Mỗi viên thuốc Profentana 400mg chứa:

  • Ibuprofen 400mg

Dạng thuốc: Viên nén bao phim 

Tác dụng và chỉ định của thuốc Profentana 400mg

  • Điều trị triệu chứng các bệnh lý gây đau như : đau đầu, đau răng, đau của hệ thống cơ quan vận động, thống kinh.

  • Liều cao: (trên 1200 mg/ ngày)

  • Điều trị triệu chứng trong một thời gian dài các trường hợp thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp, viêm dính khớp cột sống và các hội chứng tương tự như hội chứng Friessinger – Leroy – Reiter và thấp khớp do vảy nến, một số bệnh lý hư khớp gây đau và tàn phế.

  • Điều trị triệu chứng trong thời gian ngắn các đợt cấp của các bệnh lý quanh khớp (đau vai cấp, viêm gân cơ,…), đau thắt lưng và đau rễ thần kinh nặng. Chấn thương.

Liều dùng và cách dùng Profentana 400mg

  • Liều dùng:

    • Giảm đau và hạ sốt:

      • Liều khởi đầu 200 – 400 mg, sau đó nếu cần có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ, nhưng không được vượt quá 1200 mg/ngày.

    • Thấp khớp: 

      • Điều trị tấn công : 2 viên/lần x 3 lần/ngày

      • Điều trị duy trì : 3 – 4 viên( 400 mg) /ngày (chia 3-4 lần)

    • Đau bụng kinh:

      • 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

  • Cách dùng:

    • Uống thuốc với nhiều nước, không được nhai, nên uống trong bữa ăn.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Profentana 400mg trong các trường hợp:

  • Mẫn cảm với ibuprofen và các chất tương tự.

  • Loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển.

  • Suy tế bào gan, suy thận nặng.

  • Trẻ em dưới 15 tuổi.

  • Phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối của thai kỳ. Phụ nữ cho con bú.

  • Không được phối hợp với NSAIDs khác.

  • Không nên kết hợp với thuốc kháng đông đường uống, heparine, các sulfamid hạ đường huyết, muối lithium, ticlopidine.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Profentana 400mg

  • Các triệu chứng rối loạn về dạ dày-ruột có thể xảy ra như: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, ăn không tiêu, rối loạn nhu động ruột.

  • Rất ít khi bị đau đầu, chóng mặt, ban đỏ, ngứa, sần, phù

  • Thông báo cho bác sĩ khi xảy ra tác dụng không mong muốn của thuốc.

Tương tác thuốc

  • Khi dùng cùng các NSAIDs khác hoặc salicylate liều cao, nguy cơ loét và chảy máu đường tiêu hóa sẽ tăng lên.

  • Sử dụng đồng thời với thuốc kháng đông uống, heparin tiêm hoặc ticlopidine có thể làm tăng nguy cơ chảy máu do ức chế hoạt động của tiểu cầu và tổn thương niêm mạc dạ dày – tá tràng.

  • Khi kết hợp với lithium, nồng độ lithium trong máu có thể tăng cao.

  • Dùng cùng methotrexate, đặc biệt ở liều trên 15 mg mỗi tuần, làm tăng độc tính về máu của methotrexate.

  • Các sulfamide hạ đường huyết khi phối hợp có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.

  • Đồng thời sử dụng với digoxin có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh.

  • Với thuốc điều trị tăng huyết áp như chẹn beta, ức chế men chuyển hay thuốc lợi tiểu, hiệu quả của chúng có thể giảm do NSAIDs ức chế prostaglandin gây giãn mạch.

Thận trọng và bảo quản

  • Thận trọng khi sử dụng:

    • Phải thận trọng khi sử dụng ibuprofen cho người cao tuổi.

      • Ibuprofen có thể gây tăng nhẹ men transaminase trong máu, tuy nhiên hiện tượng này thường chỉ tạm thời và có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc.

      • Một số trường hợp người dùng có thể gặp rối loạn thị giác như mờ mắt, đây là tác dụng phụ có thể xảy ra và sẽ biến mất khi ngưng dùng ibuprofen.

      • Do ibuprofen làm giảm khả năng kết tập tiểu cầu, nên thời gian chảy máu có thể bị kéo dài hơn bình thường.

    • Về nguy cơ huyết khối tim mạch:

      • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) ngoại trừ aspirin, khi dùng toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các biến cố huyết khối tim mạch như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này thường xuất hiện ngay trong vài tuần đầu điều trị và tăng dần theo thời gian, đặc biệt khi dùng liều cao.

      • Bác sĩ cần thường xuyên theo dõi các dấu hiệu bất thường về tim mạch, kể cả khi bệnh nhân chưa có triệu chứng rõ ràng. Người dùng nên được tư vấn kỹ về các dấu hiệu cảnh báo biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần đi khám ngay khi phát hiện các dấu hiệu này. Để hạn chế nguy cơ, ibuprofen nên được sử dụng ở liều thấp nhất có thể và trong thời gian ngắn nhất nhằm đạt hiệu quả điều trị.

  • Đối tượng đặc biệt:

    • Thời kì mang thai: 

      • Thuốc chống viêm có thể làm giảm hoạt động co bóp tử cung, dẫn đến quá trình sinh nở bị kéo dài. Ngoài ra, nhóm thuốc chống viêm không steroid có thể gây đóng sớm ống động mạch ở thai nhi, làm tăng áp lực động mạch phổi và nguy cơ suy hô hấp nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh. Đồng thời, các thuốc này cũng làm giảm chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu.

      • Sau khi mẹ dùng thuốc chống viêm không steroid, thai nhi có thể gặp phải hiện tượng giảm lượng nước ối và vô niệu. Đặc biệt trong 3 tháng cuối thai kỳ, việc sử dụng các thuốc này cần được hạn chế tối đa và tuyệt đối tránh dùng trong vài ngày trước khi sinh.

    • Thời kỳ cho con bú:

      • Ibuprofen thải vào sữa mẹ với lượng rất nhỏ, không đáng kể, do đó nguy cơ gây ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh khi mẹ dùng liều điều trị thông thường là rất thấp.

    • Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

      • Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, mờ mắt hoặc cảm giác lâng lâng, vì vậy cần cẩn trọng khi lái xe hoặc làm việc với máy móc để tránh tai nạn.

  • Xử trí khi quá liều:

    • Thông thường, việc xử lý chủ yếu tập trung vào điều trị các triệu chứng và hỗ trợ bệnh nhân. Khi xảy ra tình trạng quá liều, cần thực hiện các biện pháp nhằm tăng cường đào thải và làm giảm tác dụng của thuốc, bao gồm: rửa dạ dày, kích thích nôn, sử dụng thuốc lợi tiểu, than hoạt hoặc thuốc tẩy muối. Trong những trường hợp nghiêm trọng hơn, có thể cần can thiệp thẩm tách máu hoặc truyền máu. Do thuốc gây toan hóa và được đào thải chủ yếu qua nước tiểu, việc truyền dịch kiềm kết hợp lợi tiểu được xem là phương pháp hỗ trợ hợp lý về mặt lý thuyết.

  • Bảo quản:

    • Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Dược lý và dược động học

  • Dược lực học:

    • Ibuprofen thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid, là dẫn xuất của acid propionic. Tương tự các NSAIDs khác, ibuprofen có khả năng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế enzym cyclooxygenase, từ đó làm giảm sản xuất prostaglandin, thromboxan và các hợp chất liên quan. Ở thận, ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin, có thể dẫn đến nguy cơ giữ nước do giảm lưu lượng máu đến thận. Điều này đặc biệt cần lưu ý ở những bệnh nhân có suy thận, suy tim, suy gan hoặc các rối loạn liên quan đến thể tích huyết tương.

    • Tác dụng chống viêm của ibuprofen thường xuất hiện sau khoảng hai ngày điều trị. So với aspirin, thuốc có khả năng hạ sốt mạnh hơn nhưng không vượt trội so với indomethacin. Ibuprofen cũng thể hiện hiệu quả giảm đau và chống viêm tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp ở trẻ em.

    • Trong số các thuốc chống viêm không steroid, ibuprofen được đánh giá là loại có độ an toàn cao nhất.

  • Dược động học:

    • Ibuprofen được hấp thu hiệu quả qua đường tiêu hóa, với nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt sau khoảng 1 đến 2 giờ sau khi dùng. Thuốc liên kết mạnh với protein trong huyết tương và có thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Quá trình đào thải chủ yếu diễn ra qua thận, với khoảng 1% thuốc thải ra dưới dạng nguyên vẹn và 14% dưới dạng liên hợp.

Ưu điểm của thuốc Profentana 400mg

  • Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1-2 giờ, giúp tác dụng nhanh chóng.

  • Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dễ sử dụng và thuận tiện trong bảo quản.

Nhược điểm của thuốc Profentana 400mg

  • Tác dụng chống viêm của thuốc xuất hiện sau khoảng 2 ngày điều trị, nên không phải là lựa chọn cho giảm viêm cấp tức thời.

  • Không khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 7 kg và cần thận trọng khi dùng cho trẻ em hoặc người cao tuổi.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhà Thuốc Việt cam kết cung cấp thông tin sản phẩm một cách chính xác và đầy đủ, tuy nhiên, thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho tư vấn y khoa từ bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hậu quả nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc mà không có hướng dẫn của chuyên gia y tế. Khách hàng cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc mua và sử dụng thuốc là trách nhiệm của khách hàng, và Nhà thuốc Việt không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ rủi ro nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng sản phẩm không đúng cách.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ