PV-LOS 25 Tablet Acme Laboratories

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-05-23 15:36:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22631-20
Hoạt chất:
Hàm lượng:
25mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Công ty TNHH MTV DP PV Healthcare

Video

PV-LOS 25 Tablet là thuốc gì?

  • Có một thứ mà nhiều người không để ý cho đến khi huyết áp “làm khó” họ – đó là PV-LOS 25. Nó không phải là thuốc thần thánh nhưng lại là người bạn đồng hành đáng tin cậy trong việc giữ cho huyết áp ở mức kiểm soát, giúp mọi người yên tâm hơn trong cuộc sống hằng ngày. Bạn có biết không, PV-LOS 25 xuất hiện như một giải pháp phổ biến cho nhiều người không chỉ vì hiệu quả, mà còn vì sự đơn giản trong cách dùng. Mỗi ngày, chỉ một viên thôi, giúp giảm đi nỗi lo về những biến chứng tim mạch hay thận mà nhiều người vẫn lo sợ. Đặc biệt, với những ai đang sống chung với bệnh tiểu đường hay có vấn đề về tim, suy tim, viên thuốc này là một phần quan trọng trong hành trình bảo vệ sức khỏe. Nó như một lớp áo giáp thầm lặng mà bạn không thể nhìn thấy, nhưng biết rằng có nó thì an toàn hơn rất nhiều. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể dùng đại trà, và PV-LOS 25 cũng cần được “giao nhiệm vụ” rõ ràng từ bác sĩ. Dùng đúng, dùng đủ sẽ mang lại tác dụng như mong muốn, còn sai cách thì không chỉ không tốt mà còn có thể gây ra rắc rối không đáng có.

Thông tin chung về thuốc PV-LOS 25 Tablet

  • Thương hiệu: The Acme Laboratories Ltd.

  • Công ty đăng ký: Công ty TNHH MTV DP PV Healthcare

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim 

  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • Hoạt chất chính: Losartan kali 

  • Xuất xứ: Bangladesh

  • Chuyên mục: Thuốc hạ huyết áp

  • SĐK: VN-22631-20

  • Tiêu chuẩn: NSX

Thành phần

Mỗi viên thuốc PV-LOS 25 Tablet chứa:

  • Losartan kali 25mg

Dạng thuốc: Viên nén bao phim

Tác dụng và chỉ định của thuốc PV-LOS 25 Tablet

  • Bệnh nhân tăng huyết áp có/không kèm theo tình trạng phì đại thất trái.

  • Suy tim và nhồi máu cơ tim.

  • Bệnh nhân đái tháo đường có tổn thương thận.

Liều dùng và cách dùng PV-LOS 25 Tablet

  • Liều dùng:

    • Người lớn: 2 viên/lần/ngày. Nếu cần có thể tăng liều lên 2 viên/lần x 2 lần/ngày Tác dụng hạ huyết áp sẽ đạt được sau 3 - 6 tuần điều trị.

    • Bệnh nhân giảm dịch nội mạch, suy gan hoặc suy thận: 1 viên/lần/ngày

    • Trẻ em trên 6 tuổi trở lên bị tăng huyết áp: Dùng liều khởi đầu 0,7 mg/kg x 1 lần/ngày, Không dùng quá 2 viên/ngày.

    • Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường type 2: Liều khởi đầu 2 viên/lần/ngày, có thể tăng lên 4 viên/lần/ngày .

    • Lưu ý: chỉ tăng liều nếu bệnh nhân có đáp ứng với điều trị.

  • Cách dùng:

    • Chế phẩm thuốc PV-LOS 25 Tablet được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng thuốc bằng đường uống.

    • Dùng thuốc trực tiếp cùng với nước lọc hay nước đun sôi để nguội.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc PV-LOS 25 Tablet trong các trường hợp:

  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với Losartan kali hay các bất kì thành phần tá dược nào khác của thuốc

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng PV-LOS 25 Tablet

  • Thường gặp: 

    • Huyết áp giảm quá mức.

    • Khó ngủ, cảm giác chóng mặt.

    • Vấn đề tiêu hóa như tiêu chảy hoặc khó tiêu.

    • Ho, nghẹt mũi, viêm xoang.

    • Đau nhức vùng lưng, chân hoặc cơ bắp.

  • Ít gặp: 

    • Đau ngực, rối loạn nhịp tim, cảm giác hồi hộp, nhịp tim chậm hoặc nhanh bất thường, hạ huyết áp khi đứng, đỏ mặt.

    • Rối loạn giấc ngủ, cảm giác hoa mắt, sốt nhẹ.

    • Cảm giác lo âu, mất tập trung, trầm cảm, mất thăng bằng, đau nửa đầu.

    • Bệnh gout.

    • Giảm cảm giác thèm ăn, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, thay đổi vị giác.

    • Đau tại các khớp như cánh tay, hông, vai, đầu gối, phù nề khớp, yếu cơ.

    • Giảm thị lực, ù tai.

    • Khó thở, viêm đường hô hấp dưới, viêm mũi, chảy máu cam.

    • Rụng tóc, viêm da, phản ứng dị ứng như nổi mẩn đỏ, ngứa, mày đay.

Tương tác thuốc

  • Những thuốc có khả năng làm tăng nồng độ kali trong máu, ví dụ như các loại bổ sung kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali.

  • Thuốc có tác dụng chống đông máu.

  • Thuốc dùng để điều trị bệnh gout.

  • Thuốc kiểm soát rối loạn nhịp tim.

  • Thuốc giãn cơ.

  • Ngoài ra còn có các nhóm thuốc như NSAIDs, Quinidin, Rifamycin, Barbiturat, Lithium, ACTH, Corticosteroid… cũng cần thận trọng khi dùng đồng thời.

Thận trọng và bảo quản

  • Thận trọng khi sử dụng:

    • Đối tượng đặc biệt: Những người bị hẹp động mạch thận và người cao tuổi cần sử dụng thuốc với sự giám sát cẩn trọng.

    • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận: Cần điều chỉnh liều thuốc phù hợp theo chỉ dẫn của bác sĩ.

    • Luôn đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi bắt đầu dùng thuốc để đảm bảo an toàn.

  • Đối tượng đặc biệt:

    • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không nên sử dụng PV-LOS 25 Tablet trong thời kỳ mang thai hoặc khi đang cho con bú, vì thuốc có thể ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của thai nhi cũng như trẻ nhỏ. Nếu phải dùng thuốc, nên ngừng cho con bú ngay lập tức.

    • Người điều khiển phương tiện và máy móc: Do thuốc có thể gây cảm giác buồn ngủ và ảnh hưởng đến thị giác, nên cần thận trọng khi sử dụng trong lúc lái xe hoặc vận hành thiết bị máy móc.

  • Xử trí khi quá liều:

    • Ngừng thuốc và đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám.

  • Bảo quản:

    • Bảo quản thuốc trong bao bì kín.

    • Đảm bảo thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ phòng không vượt quá 30 độ C.

    • Tránh tiếp xúc với hơi ẩm, ánh sáng trực tiếp.

Dược lý và dược động học

  • Dược lực học:

    • Losartan là một chất đối kháng chọn lọc của thụ thể angiotensin II loại AT1. Angiotensin II là một hormone có vai trò quan trọng trong hệ renin-angiotensin, chịu trách nhiệm chính trong việc gây co mạch và ảnh hưởng đến quá trình tăng huyết áp. Hormone này gắn kết với thụ thể AT1, xuất hiện ở nhiều mô như cơ trơn thành mạch, tuyến thượng thận, thận và tim, từ đó thúc đẩy các phản ứng sinh học như co mạch và kích thích tiết aldosterone. Ngoài ra, angiotensin II còn kích thích sự phát triển của tế bào cơ trơn.

    • Losartan hoạt động bằng cách ngăn chặn một cách chọn lọc thụ thể AT1, nhờ đó ức chế toàn bộ tác động của angiotensin II. Các nghiên cứu in vitro và in vivo đã chỉ ra rằng cả losartan và chất chuyển hóa hoạt động của nó là acid carboxylic (E-3174) đều ngăn cản các hiệu ứng sinh học do angiotensin II gây ra. Đáng chú ý, losartan không có tác dụng chủ vận và không ảnh hưởng đến các thụ thể hormone hay kênh ion khác có vai trò điều hòa hệ tim mạch. Đồng thời, nó cũng không làm giảm hoạt động của men chuyển angiotensin (kininase II) – enzyme phân hủy bradykinin – nên tránh được các tác dụng phụ liên quan đến sự tích tụ bradykinin.

    • Cả losartan và chất chuyển hóa có ái lực rất cao với thụ thể AT1, mạnh hơn nhiều so với thụ thể AT2. Đặc biệt, chất chuyển hóa này có hoạt tính gấp từ 10 đến 40 lần so với losartan khi xét về trọng lượng.

  • Dược động học:

    • Hấp thu: Sau khi được uống, losartan hấp thu khá tốt qua đường tiêu hóa và trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu ở gan, tạo ra một chất chuyển hóa hoạt động là acid carboxylic cùng một số chất chuyển hóa khác không có hoạt tính. Sinh khả dụng của thuốc vào khoảng 33%. Mức nồng độ đỉnh của losartan trong máu thường đạt sau khoảng 1 giờ, trong khi chất chuyển hóa hoạt động đạt đỉnh muộn hơn, từ 3 đến 4 giờ sau khi dùng.

    • Phân bố: Cả losartan và chất chuyển hóa hoạt động của nó đều gắn kết chặt chẽ với protein huyết tương, chiếm tỉ lệ trên 99%, chủ yếu là albumin. Thể tích phân bố của losartan vào khoảng 34 lít.

    • Chuyển hóa: Khoảng 14% liều dùng, dù tiêm tĩnh mạch hay uống, được chuyển đổi thành dạng có hoạt tính. Khi sử dụng losartan kali đánh dấu đồng vị phóng xạ 14C, phần lớn phóng xạ trong máu tồn tại dưới dạng losartan nguyên vẹn và chất chuyển hóa hoạt động của nó.

    • Thải trừ: Độ thanh thải tổng thể của losartan trong huyết tương đạt khoảng 600 ml/phút, còn chất chuyển hóa hoạt động có độ thanh thải thấp hơn, khoảng 50 ml/phút. Ở thận, con số này lần lượt là 74 ml/phút đối với losartan và 26 ml/phút đối với chất chuyển hóa. Khi dùng đường uống, chỉ khoảng 4% liều thuốc được bài tiết nguyên dạng qua nước tiểu, và khoảng 6% dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính. Dược động học của cả losartan và chất chuyển hóa có đặc tính tuyến tính khi dùng liều uống lên tới 200 mg.

    • Thời gian bán thải: Losartan có thời gian bán hủy khoảng 2 giờ, trong khi chất chuyển hóa hoạt động tồn tại lâu hơn, từ 6 đến 9 giờ. Khi sử dụng liều 100 mg mỗi ngày, cả hai đều tích tụ đáng kể trong huyết tương. Cơ thể bài tiết losartan và chất chuyển hóa qua cả đường mật và nước tiểu. Sau khi sử dụng losartan chứa đồng vị phóng xạ 14C, tỷ lệ phóng xạ được thu hồi là khoảng 35% qua nước tiểu và 58% qua phân khi uống; tương ứng là 43% và 50% khi tiêm tĩnh mạch.

Ưu điểm của thuốc PV-LOS 25 Tablet

  • Losartan là một loại thuốc đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) chấp thuận sử dụng trong việc điều trị tăng huyết áp và các vấn đề về thận liên quan đến tiểu đường. Thuốc này còn được biết đến với khả năng hỗ trợ bảo vệ chức năng thận cho những người mắc đái tháo đường typ 2.

  • Nhiều nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra lợi ích rõ rệt của nhóm thuốc chẹn thụ thể angiotensin loại 1, trong đó có losartan, trong việc ngăn ngừa hoặc làm chậm tiến triển của bệnh thận ở bệnh nhân tiểu đường, cả ở giai đoạn đầu và giai đoạn sau của bệnh.

  • Với việc chỉ cần dùng một viên mỗi ngày, liều dùng của losartan rất tiện lợi, giúp giảm thiểu tình trạng quên uống thuốc, từ đó nâng cao hiệu quả điều trị.

Nhược điểm của thuốc PV-LOS 25 Tablet

  • Thuốc có khả năng dẫn đến một số tác dụng phụ như huyết áp giảm quá thấp, cảm giác chóng mặt và các vấn đề về tiêu hóa.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhà Thuốc Việt cam kết cung cấp thông tin sản phẩm một cách chính xác và đầy đủ, tuy nhiên, thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho tư vấn y khoa từ bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hậu quả nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc mà không có hướng dẫn của chuyên gia y tế. Khách hàng cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc mua và sử dụng thuốc là trách nhiệm của khách hàng, và Nhà thuốc Việt không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ rủi ro nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng sản phẩm không đúng cách.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ