Samtrum 40mg TW 25

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-06-13 10:15:59

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35520-21
Hoạt chất:
Hàm lượng:
40 mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng chứa pellet bao tan trong ruột
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Video

Samtrum 40mg là thuốc gì?

  • Chắc hẳn ai trong chúng ta cũng từng trải qua cảm giác khó chịu khi bụng cồn cào, ợ nóng hay những cơn đau âm ỉ vùng thượng vị. Trong những lúc như vậy, việc tìm một giải pháp giúp xoa dịu dạ dày và giảm bớt những triệu chứng phiền toái là điều rất cần thiết. Và Samtrum 40mg, một cái tên không quá xa lạ trong lĩnh vực chăm sóc dạ dày, đã trở thành lựa chọn quen thuộc của nhiều người. Thuốc chứa hoạt chất esomeprazol, thuộc nhóm ức chế bơm proton, giúp giảm tiết acid dạ dày, từ đó hỗ trợ làm dịu niêm mạc bị tổn thương. Samtrum thường được chỉ định trong các trường hợp viêm loét dạ dày, thực quản hoặc hội chứng trào ngược dạ dày-thực quản (GERD). Dạng viên nang cứng của Samtrum 40mg không chỉ tiện lợi khi sử dụng mà còn dễ bảo quản. Việc dùng thuốc đúng hướng dẫn sẽ giúp giảm nhanh các triệu chứng khó chịu và thúc đẩy quá trình hồi phục. Đây là lý do Samtrum được nhiều bác sĩ tin tưởng trong phác đồ điều trị chuyên sâu.

Thông tin chung về thuốc Samtrum 40mg

  • Thương hiệu: Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

  • Dạng bào chế: Viên nang cứng chứa pellet bao tan trong ruột

  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên

  • Hoạt chất chính: Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi dihydrat)

  • Xuất xứ: Việt Nam 

  • Chuyên mục: Thuốc tiêu hóa

  • SĐK: VD-35520-21

  • Tiêu chuẩn: TCCS

Thành phần

Mỗi viên thuốc Samtrum 40mg chứa:

  • Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi dihydrat) 40 mg

Dạng thuốc: Viên nang cứng chứa pellet bao tan trong ruột

Tác dụng và chỉ định của thuốc Samtrum 40mg

  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản: điều trị viêm xước thực quản do trào ngược, điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.

  • Kết hợp với một phát đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori, chữa lành loét tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân loét do nhiễm Helicobacter pylori.

Liều dùng và cách dùng Samtrum 40mg

  • Liều dùng:

    • Hội chứng trào ngược dạ dày và thực quản:

      • Liều khởi đầu là 20 - 40mg/ngày., sử dụng kéo dài từ 4 - 8 tuần hoặc có thể kéo dài hơn khi bệnh chưa khỏi hẳn. 

      • Trong các trường hợp để duy trì hoặc bệnh không có dấu hiệu của xói mòn thực quản thì có thể dùng liều 20mg/ngày.

    • Loét dạ dày tá tràng có H.pylori: Trong liệu pháp điều trị này, dùng kết hợp với Amoxicillin và Clarithromycin thì liều của Esomeprazol là 20mg x 2 lần/ngày x 7 ngày hoặc 40 mg x 1 lần/ngày x 10 ngày.

    • Loét dạ dày và tá tràng do các thuốc chống viêm phi streroid: Liều 20 - 40 mg x 1 lần/ngày, điều trị trong 6 tháng.

    • Tăng tiết acid dạ dày và hội chứng Zollinger-Ellison

      • Liều khởi đầu: 40 mg/ lần x 2 lần/ngày.

      • Tùy vào cơ địa có thể tăng liều đến mức phù hợp. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy đa số mọi người dùng mức liều 80 - 160mg/ngày là kiểm soát đươc các triệu chứng của bệnh. Với mức liều trên 80mg/ngày thì chia làm 2 lần dùng.

    • Bệnh nhân suy thận: Ở mức độ từ nhẹ đến vừa thì không cần hiệu chỉnh liều. Cần theo dõi thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân bị suy thận nặng.

    • Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân suy gan mức độ từ nhẹ đến vừa không cần hiệu chỉnh liều. Trên người bị suy gan nặng thì mức liều không vượt quá 20 mg/ngày.

    • Trẻ trên 12 tuổi: Trong điều trị hội chứng trào ngược dạ dày và thực quản thì mức liều là 40mg/lần/ngày, điều trị trong 4 tuần hoặc có thể kéo dài hơn nếu chưa khỏi hẳn.

    • Trẻ dưới 12 tuổi: Không nên sử dụng do chưa có dữ liệu lâm sàng.

  • Cách dùng:

    • Dễ dàng sử dụng thông qua đường uống, tiện lợi và hiệu quả.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Samtrum 40mg trong các trường hợp:

  • Đối tượng bị mẫn cảm với Esomeprazol, các benimidazol hay bất kì thành phần nào của thuốc.

  • Kết hợp cùng các thuốc nelfinavir và atazanavir.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Samtrum 40mg

  • Các phản ứng phản vệ dị ứng: khó thở,phát ban, sưng môi, mặt, họng hoặc lưỡi.

  • Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng như: buồn ngủ, nhức đầu, tiêu chảy nhẹ, đau dạ dày, buồn nôn,táo bón, khô miệng, ợ hơi.

  • Cần ngưng sử dụng thuốc ngay và liên hệ với bác sĩ điều trị nếu gặp phải bất kỳ triệu chứng nghiêm trọng nào sau đây: rối trí, chóng mặt, tim đập không đều hoặc đập nhanh, chuyển động cơ co giật, cảm giác bồn chồn, tiêu chảy phân nước hoặc có máu, họ hoặc có cảm giác nghẹn, yếu cơ, đau cơ hoặc cảm giác mềm nhũn, động kinh, co giật.

Tương tác thuốc

  • Một số thuốc có khả năng hấp thu phụ thuộc vào độ pH trong dạ dày như ketoconazol, digoxin và các muối sắt sẽ bị ảnh hưởng về mức độ sinh khả dụng khi dùng cùng.

  • Clarithromycin và amoxicillin có thể làm tăng nồng độ của esomeprazole và đồng thời làm tăng lượng 14-hydroxyclarithromycin trong cơ thể.

  • Nhiều thuốc được chuyển hóa qua enzym cytochrom P450, đặc biệt là isoenzyme CYP2C19, cũng bị ảnh hưởng.

  • Ví dụ, khi sử dụng liều 30 mg esomeprazole, độ thanh thải của diazepam giảm khoảng 45%.

  • Với saquinavir, nồng độ trong huyết tương sẽ tăng lên khi dùng chung.

  • Ngược lại, nồng độ của nelfinavir và atazanavir trong máu lại có xu hướng giảm khi phối hợp với esomeprazole.

  • Hoạt tính của clopidogrel cũng bị suy giảm khi dùng cùng esomeprazole.

  • Ngoài ra, nồng độ của cilostazol và các chất chuyển hóa liên quan cũng sẽ tăng lên khi kết hợp với thuốc này.

Thận trọng và bảo quản

  • Thận trọng khi sử dụng:

    • Trước khi bắt đầu sử dụng thuốc, cần loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể làm mờ các dấu hiệu bệnh, gây khó khăn trong việc chẩn đoán chính xác.

    • Cần lưu ý thận trọng khi dùng thuốc cho những người mắc bệnh gan, phụ nữ mang thai hoặc đang trong giai đoạn cho con bú.

    • Việc sử dụng thuốc trong thời gian dài có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng cũng như gây teo niêm mạc dạ dày.

    • Nếu dùng thuốc liên tục trên một năm, khả năng hấp thu canxi và vitamin D có thể bị suy giảm, từ đó làm tăng nguy cơ gãy xương ở vùng chậu, cột sống và cổ tay.

    • Ngoài ra, cần cẩn trọng khi áp dụng thuốc cho bệnh nhân tiểu đường để tránh các biến chứng không mong muốn.

  • Đối tượng đặc biệt:

    • Các nghiên cứu hiện tại không cho thấy thuốc gây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của thai nhi. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc chỉ nên thực hiện khi thực sự cần thiết và phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ.

    • Không khuyến khích sử dụng thuốc cho các bà mẹ trong giai đoạn cho con bú. Nếu bắt buộc phải dùng, cần cân nhắc việc tạm ngừng cho trẻ bú để đảm bảo an toàn cho bé.

    • Samtrum 40mg có thể gây ra các phản ứng như đau đầu, chóng mặt hoặc choáng váng ở một số người dùng. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng thuốc nếu bạn phải lái xe hoặc vận hành thiết bị máy móc.

  • Xử trí khi quá liều:

    • Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể xử trí bằng thẩm tách máu.

  • Bảo quản:

    • Bảo quản thuốc Samtrum 40mg nơi khô, thoáng mát.

    • Tránh để thuốc Samtrum 40mg ở nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.

    • Bảo quản nhiệt độ không quá 30 độ C. 

Dược lý và dược động học

  • Dược lực học:

    • Esomeprazole là một loại thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton (PPI), nằm trong thế hệ kháng tiết acid dạ dày hiện đại. Thuốc thường được dùng để kiểm soát bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD), đồng thời bảo vệ niêm mạc dạ dày, ngăn ngừa tái phát các vết loét hoặc tổn thương do sử dụng kéo dài thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Ngoài ra, esomeprazole cũng được áp dụng trong điều trị các trường hợp tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison.

    • Cơ chế hoạt động của esomeprazole dựa trên việc ức chế bước cuối cùng trong quá trình sản xuất acid dạ dày. Thuốc liên kết cộng hóa trị với nhóm sulfhydryl của amino acid cystein trên enzym (H+, K+)-ATPase, vốn là enzym vận chuyển acid ở màng tế bào thành dạ dày. Nhờ vậy, quá trình tiết acid bị ngăn chặn cả khi ở trạng thái sinh lý bình thường lẫn khi bị kích thích. Sự gắn kết này là không thể đảo ngược cho đến khi enzym mới được tổng hợp, nên tác dụng ức chế acid của esomeprazole có thể kéo dài trên 24 giờ.

  • Dược động học:

    • Hấp thu: Sau khi uống, thuốc nhanh chóng được hấp thu và đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 1,5 giờ. Mức độ nồng độ trong máu tăng tỷ lệ thuận với liều dùng. Tuy nhiên, việc dùng thuốc cùng thức ăn có thể làm giảm sinh khả dụng từ 43 đến 53%.

    • Phân bố: Thể tích phân bố của esomeprazole ở người trưởng thành khoảng 16 lít, với tỉ lệ gắn kết vào protein huyết tương lên đến 97%.

    • Chuyển hóa: Esomeprazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan qua hệ enzym cytochrom P450 (CYP), tạo ra các chất chuyển hóa có hoạt tính yếu hơn so với dạng gốc.

    • Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc dao động từ 1 đến 1,5 giờ. Esomeprazole được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa không còn hoạt tính chiếm khoảng 80%, phần còn lại được thải qua phân, trong khi dưới 1% thuốc còn tồn tại dưới dạng nguyên vẹn trong nước tiểu.

Ưu điểm của thuốc Samtrum 40mg

  • Esomeprazole là một loại thuốc ức chế tiết acid dạ dày mạnh, đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều năm để điều trị các bệnh như trào ngược dạ dày-thực quản, loét dạ dày và hỗ trợ diệt vi khuẩn Helicobacter pylori ở cả người lớn và trẻ em.

  • Các nghiên cứu đánh giá hiệu quả của Esomeprazole cho thấy thuốc hoạt động rất tốt, thậm chí tương đương hoặc vượt trội hơn so với các thuốc kháng tiết acid khác trong việc kiểm soát quá trình tiết acid dạ dày. Nhờ đó, thuốc giúp giảm rõ rệt các triệu chứng liên quan đến đường tiêu hóa và ngăn ngừa sự phát triển của các vết loét. Đặc biệt, Esomeprazole được dung nạp tốt và ít gây ra tác dụng phụ không mong muốn.

  • Trong các thử nghiệm lâm sàng về kiểm soát tiết acid, Esomeprazole được chứng minh là một lựa chọn hiệu quả và an toàn trong việc kiểm soát hội chứng trào ngược dạ dày-thực quản (GORD) cũng như tiêu diệt H. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng. So với Omeprazole hoặc Lansoprazole, Esomeprazole mang lại kết quả cải thiện lành bệnh và giảm triệu chứng đáng kể hơn.

Nhược điểm của thuốc Samtrum 40mg

  • Thuốc có khả năng gây ra một số phản ứng phụ ảnh hưởng đến người sử dụng.

  • Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhà Thuốc Việt cam kết cung cấp thông tin sản phẩm một cách chính xác và đầy đủ, tuy nhiên, thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho tư vấn y khoa từ bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hậu quả nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc mà không có hướng dẫn của chuyên gia y tế. Khách hàng cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc mua và sử dụng thuốc là trách nhiệm của khách hàng, và Nhà thuốc Việt không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ rủi ro nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng sản phẩm không đúng cách.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ