Ulcomez 40mg Naprod Life Sciences

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-05-23 15:40:42

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-19282-15
Hoạt chất:
Hàm lượng:
40mg
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị đăng ký:
Naprod Life Sciences Pvt. Ltd.

Video

Ulcomez 40mg là thuốc gì?

  • Chắc hẳn ai từng đi khám vì trào ngược hay đau âm ỉ vùng thượng vị cũng từng bắt gặp cái tên Ulcomez 40mg trong toa thuốc. Không phải là loại thuốc “hot” hay nhiều người bàn tán, nhưng nó lại xuất hiện khá thường xuyên ở những người có vấn đề về dạ dày. Thuốc này được dùng khi acid trong dạ dày tiết ra quá mức, gây ra các triệu chứng khó chịu như ợ chua, nóng rát hoặc đau bụng. Cũng có người dùng nó lâu dài trong những trường hợp đặc biệt hơn – như bị viêm loét dạ dày mạn tính hay sau khi phát hiện vi khuẩn HP. Ulcomez thường được chỉ định dùng một lần mỗi ngày, trước bữa ăn sáng. Viên thuốc nhỏ, dễ uống, nhưng tác dụng thì không đến ngay – thường phải vài ngày mới thấy rõ cải thiện. Tuy vậy, nhiều người vẫn cảm nhận được sự dễ chịu hơn sau vài liều đầu. Điều cần nhớ là thuốc này không phải để tự ý dùng dài ngày. Nếu uống sai cách hoặc kéo dài quá mức, có thể gây một số rối loạn nhẹ, như đầy bụng hay thay đổi hấp thu canxi. Vì vậy, dùng theo chỉ định và tái khám đúng hẹn vẫn là quan trọng nhất.

Thông tin chung về thuốc Ulcomez 40mg

  • Thương hiệu: Naprod Life Sciences Pvt. Ltd.

  • Công ty đăng ký: Naprod Life Sciences Pvt. Ltd.

  • Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm

  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 

  • Hoạt chất chính: Omeprazole 40mg (dưới dạng Omeprazole sodium)

  • Xuất xứ: Ấn Độ 

  • Chuyên mục: Thuốc tiêu hóa

  • SĐK: VN-19282-15

  • Tiêu chuẩn: TCCS

Thành phần

Mỗi viên thuốc Ulcomez 40mg chứa:

  • Omeprazole 40mg (dưới dạng Omeprazole sodium)

Dạng thuốc: Bột pha tiêm truyền

Tác dụng và chỉ định của thuốc Ulcomez 40mg

  • Loét tá tràng hoặc dạ dày.

  • Tình trạng GERD - trào ngược dạ dày thực quản gây đau, viêm, ợ nóng và hội chứng Zollinger-Ellison.

  • Kết hợp cùng kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn Helicobacter pylori trong các bệnh dạ dày.

Liều dùng và cách dùng Ulcomez 40mg

  • Liều dùng:

    • Loét tá tràng: uống 20mg/ngày, dùng trong vòng 2 tuần, nếu vết loét không lành hoàn toàn, dùng liều 40mg/ngày, dùng trong 4 tuần.

    • Loét dạ dày: uống 20mg/ngày, dùng trong vòng 4 tuần, nếu vết loét không lành hoàn toàn, dùng liều 40mg/ngày, dùng trong 8 tuần.

    • Dự phòng loét tái phát: dùng liều từ 10 - 20mg/ngày, nếu cần thiết, tăng lên liều 40mg/ngày

    • Trào ngược dạ dày thực quản: khuyên dùng liều 20mg/ngày, dùng trong vòng 4 - 8 tuần.

    • Kết hợp trong điều trị vi khuẩn Hp và ngăn ngừa chúng quay trở lại: liều 20mg/lần x 2 lần/ngày.

    • Hội chứng Zollinger-Ellison; liều 60mg/lần/ngày, liều dùng có thể thay đổi tùy thuộc đáp ứng người bệnh.

  • Cách dùng:

    • Thuốc Ulcomez 40mg cần uống trước ăn 1 giờ.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Ulcomez 40mg trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với Omeprazol.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Ulcomez 40mg

  • Các triệu chứng thường xảy ra bao gồm cảm giác buồn nôn, bụng căng chướng, hoa mắt, mệt mỏi, nôn mửa, tiêu chảy và đau đầu.

  • Ít phổ biến hơn là mất ngủ, nổi mày đay, cảm giác uể oải, ngứa da, tăng men gan tạm thời, rối loạn cảm giác và xuất hiện ban trên da.

  • Hiếm khi gặp phải các hiện tượng như kích động tâm thần, rối loạn thính giác, ảo giác, lú lẫn có thể hồi phục, khô miệng, co thắt đường thở, đổ mồ hôi nhiều, sốc, tăng kích thước tuyến vú ở nam giới, phù ở chi, giảm số lượng bạch cầu và tiểu cầu, yếu cơ, đau cơ hoặc khớp, hội chứng Stevens-Johnson, viêm thận, viêm gan, viêm dạ dày, ban đỏ đa dạng và nhiễm trùng nấm candida.

Tương tác thuốc

  • Khi sử dụng cùng Omeprazole, nồng độ trong máu của một số thuốc như Diazepam, Warfarin, Phenytoin và Cilostazol có thể tăng lên, trong khi các thuốc như Erlotinib, Itraconazole, Posaconazole và Ketoconazole lại có thể bị giảm hấp thu.

  • Ngược lại, nồng độ Omeprazole trong cơ thể có thể giảm khi dùng đồng thời với các thuốc như Nelfinavir và Atazanavir.

  • Digoxin có thể gặp nguy cơ tăng độc tính do sinh khả dụng tăng lên khi phối hợp với Omeprazole.

  • Một số thuốc như Phenytoin, Warfarin, Cyclosporin, Diazepam, các loại Benzodiazepine và Disulfiram có thể bị kéo dài thời gian thải trừ khi dùng chung với Omeprazole.

  • Clopidogrel có thể mất bớt hiệu quả, làm tăng khả năng xảy ra biến chứng tim mạch khi được dùng đồng thời với Omeprazole.

  • Ngoài ra, nồng độ của Cilostazol cùng các chất chuyển hóa của nó cũng có thể tăng khi dùng kết hợp với Omeprazole.

Thận trọng và bảo quản

  • Thận trọng khi sử dụng:

    • Sử dụng thuốc trong thời gian dài có thể làm tăng khả năng bị nhiễm trùng, viêm teo dạ dày, tiêu chảy do vi khuẩn Clostridium difficile và các bệnh nhiễm khuẩn khác ở đường tiêu hóa.

    • Không nên dùng đồng thời Ulcomez 40mg với atazanavir.

    • Việc dùng thuốc với liều cao và kéo dài, nhất là ở người già, có thể làm tăng nguy cơ loãng xương và gãy xương. Vì vậy, cần ưu tiên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả điều trị.

  • Đối tượng đặc biệt:

    • Đối với phụ nữ đang mang thai, hiện chưa có bằng chứng rõ ràng cho thấy thuốc gây hại cho thai nhi. Tuy nhiên, do thiếu các nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn, việc sử dụng thuốc cần được cân nhắc kỹ lưỡng và chỉ dùng khi thật sự cần thiết.

    • Ở các bà mẹ đang cho con bú, thông tin về việc sử dụng thuốc còn khá hạn chế. Vì vậy, cần thận trọng khi quyết định dùng Ulcomez 40mg trong giai đoạn này để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và bé.

  • Xử trí khi quá liều:

    • Quá liều Omeprazole hiếm khi xảy ra, nhưng nếu có, người dùng có thể gặp các triệu chứng như đau đầu, tim đập nhanh, cảm giác buồn ngủ và thường tự hết mà không cần can thiệp đặc biệt.

  • Bảo quản:

    • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 25°C.

    • Để thuốc xa nơi vui chơi của trẻ.

Dược lý và dược động học

  • Dược lực học:

    • Omeprazole là dạng tiền chất, sẽ được kích hoạt khi gặp môi trường axit trong dạ dày. Sau đó, nó gắn kết và ức chế hoạt động của bơm proton H+/K+ ATPase trên tế bào thành dạ dày, từ đó ngăn chặn việc tiết axit dịch vị. Tác dụng của Omeprazole kéo dài khoảng 24 giờ, và chỉ khi những bơm proton mới được tạo ra thì quá trình sản xuất axit mới có thể trở lại.

  • Dược động học:

    • Hấp thu: Sau khi được uống vào, thuốc nhanh chóng được hấp thu. Do dễ bị phân hủy bởi môi trường axit trong dạ dày, nên Omeprazole thường được sản xuất dưới dạng viên bao tan ở ruột. Mức độ hấp thu của thuốc sẽ thay đổi tùy theo liều lượng sử dụng.

    • Phân bố: Omeprazole liên kết mạnh mẽ với protein trong huyết tương, chiếm khoảng 95%, đồng thời tập trung nhiều ở các tế bào thành dạ dày.

    • Chuyển hóa: Thuốc chủ yếu được chuyển hóa tại gan thông qua hệ enzyme cytochrome P450.

    • Thải trừ: Phần lớn thuốc được bài tiết qua nước tiểu, với thời gian bán thải ngắn, dao động từ 30 phút đến 3 giờ.

Ưu điểm của thuốc Ulcomez 40mg

  • Ulcomez 40mg giúp kiểm soát và giảm bớt các vấn đề liên quan đến việc tiết acid dịch vị quá mức từ nhiều nguyên nhân khác nhau. 

  • Thuốc hấp thu nhanh chóng và có ưu điểm vượt trội so với nhóm thuốc kháng histamine H2 khi thúc đẩy quá trình lành vết loét diễn ra nhanh hơn nhiều. 

Nhược điểm của thuốc Ulcomez 40mg

  • Liều lượng 40mg không phù hợp để sử dụng cho trẻ nhỏ.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhà Thuốc Việt cam kết cung cấp thông tin sản phẩm một cách chính xác và đầy đủ, tuy nhiên, thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho tư vấn y khoa từ bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hậu quả nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc mà không có hướng dẫn của chuyên gia y tế. Khách hàng cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc mua và sử dụng thuốc là trách nhiệm của khách hàng, và Nhà thuốc Việt không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ rủi ro nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng sản phẩm không đúng cách.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ