Zydnoz 125 Mebiphar
Chính sách khuyến mãi
Thông tin dược phẩm
Video
Zydnoz 125 là thuốc gì?
- Zydnoz 125 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ hai, được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống. Mỗi 5ml hỗn dịch sau pha chứa 125mg cefprozil, một hoạt chất có phổ kháng khuẩn rộng, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình do vi khuẩn nhạy cảm. Sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm và Sinh học Y tế, lưu hành theo số đăng ký VD-36236-22 và thuộc nhóm thuốc kê đơn. Thuốc Zydnoz 125 đáp ứng tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) và có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin chung
-
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
-
Quy cách đóng gói:
-
Hộp 1 chai chứa bột pha hỗn dịch 50 ml.
-
Hộp 1 chai chứa bột pha hỗn dịch 60 ml.
-
Hộp 1 chai chứa bột pha hỗn dịch 75 ml.
-
-
Số đăng ký: VD-36236-22.
-
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
-
Thuốc kê đơn: Có.
Thành phần
Mỗi 5 ml hỗn dịch sau khi pha chứa:
-
Cefprozil (dưới dạng Cefprozil monohydrat): 125mg.
Chỉ định của Zydnoz 125
Zydnoz 125 được sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn mức độ nhẹ đến trung bình do vi khuẩn nhạy cảm, cụ thể:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:
-
Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes
-
Viêm tai giữa do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (bao gồm chủng sinh beta-lactamase) và Moraxella catarrhalis
-
Viêm xoang cấp do các chủng vi khuẩn trên
-
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới:
-
Nhiễm trùng thứ phát do viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp viêm phế quản mạn do S. pneumoniae, H. influenzae, M. catarrhalis
-
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng:
-
Gây ra bởi Staphylococcus aureus (bao gồm chủng sinh penicillinase) và Streptococcus pyogenes. Cần can thiệp phẫu thuật nếu có áp xe.
-
Dược lực học
Cefprozil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ hai có cơ chế diệt khuẩn thông qua việc ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Tác động lên vi khuẩn:
-
Gram dương hiếu khí: S. aureus (bao gồm chủng tiết beta-lactamase), S. pneumoniae, S. pyogenes
-
Gram âm hiếu khí: H. influenzae, M. catarrhalis (bao gồm chủng tiết beta-lactamase)
-
Vi khuẩn kỵ khí: Prevotella melaninogenicus, Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Fusobacterium spp., Peptostreptococcus spp., Propionibacterium acnes
Vi khuẩn đề kháng:
- Gồm Staphylococci kháng methicillin, Enterococcus faecium, đa số chủng Acinetobacter, Enterobacter, Morganella morganii, Proteus vulgaris, Providencia, Pseudomonas, Serratia, và Bacteroides fragilis.
Dược động học
-
Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường uống, sinh khả dụng đạt khoảng 94%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1.5 giờ.
-
Phân bố: Phân bố tốt vào mô và dịch như dịch vị, dịch tai giữa, amidan, mô VA. Liên kết với protein huyết tương khoảng 35–45%.
-
Chuyển hóa: Qua gan.
-
Thải trừ: Khoảng 61% thải trừ qua nước tiểu trong vòng 24 giờ ở dạng không đổi.
Liều dùng của thuốc Zydnoz 125mg/5ml
Người lớn:
-
Viêm phế quản: 500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
-
Viêm bàng quang: 500mg mỗi 24 giờ trong 3-7 ngày.
-
Viêm tai giữa: 500mg mỗi 24 giờ trong 5-10 ngày.
-
Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 500mg mỗi 12 giờ trong 7-21 ngày.
-
Viêm bể thận không biến chứng: 500mg mỗi 12-24 giờ trong 14 ngày.
-
Viêm xoang: 250-500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
-
Nhiễm trùng da và mô mềm: 250-500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày hoặc 500mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
-
Viêm họng/viêm amidan: 500mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
-
Nhiễm trùng hô hấp trên: 500mg mỗi 12-24 giờ trong 10-14 ngày.
Trẻ em:
-
Viêm tai giữa (6 tháng–12 tuổi): 15 mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày, không quá 1 g/ngày.
-
Viêm xoang (2–12 tuổi): 7.5–15 mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày, không quá 1 g/ngày.
-
Nhiễm trùng da và mô mềm (2–12 tuổi): 20 mg/kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày, không quá 1 g/ngày.
-
Viêm họng/viêm amidan (2–12 tuổi): 7.5 mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày, không quá 1 g/ngày.
-
Trẻ từ 13 tuổi: dùng liều như người lớn.
Cách dùng
- Pha bột thuốc bằng nước sạch vừa đủ 45 ml, lắc đều để thuốc phân tán hoàn toàn. Dùng thìa đong thuốc để lấy đúng liều. Nên dùng thuốc sau khi ăn.
Xử trí khi dùng quá liều
-
Liều cao ở động vật không gây tử vong, chỉ ghi nhận tiêu chảy và giảm ăn.
-
Trong các trường hợp nặng, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, có thể dùng lọc máu để loại bỏ thuốc.
Xử trí khi quên liều
- Nếu quên liều, dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần thời điểm uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên, không dùng gấp đôi liều.
Tương tác thuốc
-
Tăng độc tính thận khi dùng cùng aminoglycosid.
-
Probenecid làm tăng nồng độ cefprozil trong máu.
-
Antacid không ảnh hưởng tới sinh khả dụng.
-
Có thể gây dương tính giả với một số xét nghiệm đường niệu và âm tính giả khi xét nghiệm ferricyanide.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy (2.9%), buồn nôn (3.5%), nôn (1%), đau bụng (1%).
-
Gan – mật: Tăng men gan, vàng da hiếm gặp.
-
Da: Ban (0.9%), mề đay (0.1%).
-
Thần kinh: Chóng mặt (1%), tăng động, mất ngủ, đau đầu (<1%).
-
Máu: Giảm bạch cầu (0.2%), tăng eosin (2.3%).
-
Thận: Tăng BUN, creatinin (0.1%).
-
Khác: Bội nhiễm, phát ban, ngứa vùng sinh dục, viêm âm đạo.
Hiếm gặp:
- Shock phản vệ, phù mạch, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens–Johnson, ban đỏ đa dạng, sốt, phản ứng huyết thanh, giảm tiểu cầu.
Thông báo cho bác sĩ khi gặp các tác dụng phụ nghi ngờ liên quan đến thuốc.
Chống chỉ định
-
Dị ứng với cefprozil hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc
-
Dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin
Thận trọng khi sử dụng
-
Cẩn trọng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin vì nguy cơ dị ứng chéo
-
Ngưng thuốc ngay khi xuất hiện dấu hiệu dị ứng nặng
-
Theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân nghi ngờ suy thận
-
Thận trọng ở bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu hoặc có tiền sử bệnh lý đường ruột
-
Có thể gây dương tính giả với Coombs’ trực tiếp
Lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây chóng mặt. Cần thận trọng nếu phải lái xe hoặc vận hành máy móc.
Sử dụng trong thai kỳ và cho con bú
-
Chỉ dùng trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.
-
Một lượng nhỏ thuốc có thể tiết qua sữa mẹ, cần cân nhắc khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
-
Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng và nơi ẩm ướt
-
Để nơi khô ráo, thoáng mát, xa tầm tay trẻ em
-
Đóng chặt nắp chai sau mỗi lần sử dụng
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này