Coversyl Plus 5mg/1.25mg Servie

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-05-12 08:58:30

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-36103-22
Hoạt chất:
Hàm lượng:
5mg+1.25mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 3 x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ x 30 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Liên doanh Meyer-BPC

Video

Coversyl Plus 5mg/1.25mg là thuốc gì?

  • Coversyl Plus 5mg/1.25mg là thuốc kết hợp giữa perindopril – một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitor) – và indapamid – một loại thuốc lợi tiểu nhóm chlorosulphamoyl. Sự phối hợp này giúp kiểm soát hiệu quả huyết áp cao, giảm áp lực lên tim và bảo vệ chức năng thận, đặc biệt hữu ích cho bệnh nhân tăng huyết áp kèm suy thận. Thuốc được dùng đường uống, thường uống vào buổi sáng trước bữa ăn, giúp duy trì huyết áp ổn định suốt ngày. Tuy nhiên, liều dùng và cách sử dụng cần tuân thủ nghiêm ngặt theo chỉ dẫn của bác sĩ để tránh các tác dụng phụ không mong muốn. Đặc biệt, Coversyl Plus không phù hợp cho phụ nữ mang thai, người suy gan nặng hoặc đang cho con bú. Việc sử dụng thuốc này cần được theo dõi kỹ lưỡng, nhất là với những bệnh nhân có bệnh lý nền phức tạp, nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị tối ưu.

Thông tin chung về thuốc Coversyl Plus 5mg/1.25mg

  • Thương hiệu: Les Laboratoires Servier Industrie

  • Công ty đăng ký: Les Laboratoires Servier Industrie

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim 

  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên

  • Hoạt chất chính: Perindopril arginine (Tương ứng với 3,395mg perindopril) 5 mg, Indapamide 1,25 mg

  • Xuất xứ: Pháp

  • Chuyên mục: Thuốc tim mạch 

  • SĐK: VN-18353-14

  • Tiêu chuẩn: NSX

Thành phần

Mỗi viên thuốc Coversyl Plus 5mg/1.25mg chứa:

  • Perindopril arginine (Tương ứng với 3,395mg perindopril) 5 mg, Indapamide 1,25 mg

Dạng thuốc: Viên nén bao phim 

Tác dụng và chỉ định của thuốc Coversyl Plus 5mg/1.25mg

  • Điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân không được kiểm soát huyết áp đầy đủ bằng cách dùng riêng lẻ perindopril.

Liều dùng và cách dùng Coversyl Plus 5mg/1.25mg

  • Liều dùng:

    • Thuốc Coversyl Plus dùng đường uống, nên uống thuốc vào buổi sáng và trước bữa ăn. Nuốt nguyên cả viên thuốc với một cốc nước.

  • Cách dùng:

    • Luôn uống Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg theo đúng hướng dẫn của bác sĩ. Nếu có điều gì chưa rõ, tìm và hỏi ngay bác sĩ hay dược sĩ.

    • Liều thường dùng là một viên nén một lần trong ngày. Bác sĩ có thể quyết định thay đổi liều dùng trong trường hợp suy thận.

    • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Coversyl Plus 5mg/1.25mg trong các trường hợp:

  • Dị ứng với perindopril hay với bất cứ thuốc ức chế men chuyển nào khác, hay với bất cứ sulphonamid hay với bất kỳ thành phần nào khác của Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg.

  • Có các triệu chứng như khó thở, sưng mặt hay lưỡi, ngứa nhiều, phát ban ngoài da nặng (tình trạng bệnh này gọi là phù mạch) khi dùng chất ức chế men chuyển (ƯCMC) hoặc nếu một thành viên trong gia đình có những triệu chứng này trong bất kỳ hoàn cảnh nào.

  • Bệnh gan nặng hay bệnh não xơ gan (bệnh thoái hóa não).

  • Bệnh thận nặng hay phải chạy thận nhân tạo.

  • Nồng độ kali trong máu thấp hay cao.

  • Nghi ngờ bị suy tim mất bù không được điều trị (ứ nước nặng, khó thở).

  • Có thai trên 3 tháng (cũng nên tránh dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg trong giai đoạn đầu mang thai).

  • Đang cho con bú.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Coversyl Plus 5mg/1.25mg

  • Phổ biến: Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, cảm giác kiến bò, rối loạn thị trường, ù tai (nghe thấy có tiếng ồn trong tai), chóng mặt do huyết áp hạ thấp, ho, thở hổn hển, rối loạn dạ dày - ruột (buồn nôn, nôn, đau họng, rối loạn vị giác, khô miệng, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón), các phản ứng dị ứng (như nổi mẩn da, ngứa), co cứng cơ, cảm giác mệt mỏi.

  • Không phổ biến: Thay đổi tâm trạng, rối loạn giấc ngủ, co thắt phế quản (có cảm giác thắt nghẹt ở vùng ngực, thở nông và hổn hển), phù mạch (gồm các triệu chứng như thở khò khè, sưng phù vùng mặt và lưỡi), nổi mày đay, ban xuất huyết (có nhiều nốt đỏ trên da), rối loạn về thận, liệt dương, đổ mồ hôi.

  • Rất hiếm: 

    • Lú lẫn, các rối loạn tim mạch (nhịp tim bất thường, cơn đau thắt ngực, cơn đau tim), viêm phổi ưa eosin (một dạng bệnh viêm phổi hiếm gặp), viêm mũi (ngạt mũi hoặc chảy mũi), nổi mẩn da nghiêm trọng như ban đỏ đa hình dạng.

    • Nếu ban đang bị bệnh Lupus ban đỏ hệ thống (một dạng bệnh về hệ tạo keo), bệnh này có thể trở nên trầm trọng hơn. Các trường hợp có phản ứng quá nhạy cảm với ánh sáng (thay đổi trên da) sau khi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc tia UVA đã được báo cáo.

  • Chưa rõ tần suất: 

    • Ngất, nhịp tim bất thường đe đọa tính mạng (xoắn đỉnh - Torsade de Pointes), điện tâm đồ bất thường, tăng men gan.

    • Các rối loạn về thận, gan, hoặc tụy và những thay đổi các thông số xét nghiệm (các xét nghiệm về máu) cũng đã được ghi nhận. Bác sĩ có thể yêu cầu bạn làm một số xét nghiệm máu để theo dõi.

    • Trong trường hợp suy gan, bệnh gan não có thể xuất hiện, (các rối loạn thần kinh nghiêm trọng gặp trong trường hợp suy gan nặng).

Tương tác thuốc

  • Không nên phối hợp Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg với các loại sau: 

    • Lithium, một loại thuốc thường được sử dụng để điều trị rối loạn trầm cảm.

    • Thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolactone hoặc triamterene, cũng như các sản phẩm bổ sung kali.

  • Một số loại thuốc khác có thể làm giảm hiệu quả hoặc gây tương tác với Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg. Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào trong danh sách sau, hãy báo ngay với bác sĩ để được theo dõi và điều chỉnh phù hợp:

    • Các loại thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

    • Procainamide dùng trong điều trị loạn nhịp tim.

    • Allopurinol, được kê đơn cho bệnh nhân gút.

    • Terfenadine và astemizole, thuốc kháng histamine sử dụng trong điều trị dị ứng hoặc sốt theo mùa.

    • Corticosteroid, điều trị các bệnh viêm như viêm khớp dạng thấp hoặc hen suyễn nặng.

    • Thuốc ức chế miễn dịch như cyclosporine, thường dùng trong điều trị bệnh tự miễn hoặc ngăn ngừa thải ghép.

    • Các thuốc hóa trị dùng trong điều trị ung thư.

    • Erythromycin dạng tiêm, một loại kháng sinh phổ rộng.

    • Halofantrine, dùng trong điều trị sốt rét.

    • Pentamidine, chỉ định trong điều trị viêm phổi đặc biệt.

    • Muối vàng dạng tiêm, được dùng cho bệnh viêm khớp dạng thấp.

    • Vincamine, một loại thuốc cải thiện chức năng nhận thức ở người cao tuổi.

    • Bepridil, được kê đơn cho bệnh nhân đau thắt ngực.

    • Sultopride, một thuốc an thần.

    • Các loại thuốc điều trị loạn nhịp như quinidine, hydroquinidine, disopyramide, amiodarone, sotalol.

    • Digoxin cùng với các glycoside tim khác.

    • Baclofen, điều trị triệu chứng co cứng cơ do xơ cứng rải rác.

    • Các thuốc dùng trong đái tháo đường như insulin hoặc metformin.

    • Canxi và các chế phẩm bổ sung canxi.

    • Thuốc nhuận tràng kích thích, ví dụ như senna.

    • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) như ibuprofen hoặc salicylat liều cao như aspirin.

    • Amphotericin B dạng tiêm, được sử dụng trong điều trị các bệnh nấm nghiêm trọng.

    • Các thuốc trị bệnh tâm thần như trầm cảm, lo âu, rối loạn tâm thần (ví dụ: thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng).

    • Tetracosactide, thường dùng trong điều trị bệnh Crohn.

Thận trọng và bảo quản

  • Thận trọng khi sử dụng:

    • Hẹp động mạch chủ (lối ra của tim bị thu hẹp), bệnh cơ tim phì đại, hẹp động mạch thận (dẫn máu tới thận), hoặc nếu bạn đang gặp vấn đề liên quan đến tim, thận hoặc gan.

    • Có tiền sử mắc các bệnh liên quan đến mô liên kết (collagen) như lupus ban đỏ hệ thống hoặc xơ cứng bì, bị xơ vữa động mạch, cường cận giáp, bệnh gút, tiểu đường.

    • Đang theo chế độ ăn hạn chế muối hoặc sử dụng chất thay thế muối chứa kali.

    • Đang điều trị bằng lithium hoặc dùng thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolactone, triamterene — vì những thuốc này không nên dùng chung với Coversyl Plus Arginine.

  • Đối tượng đặc biệt:

    • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Mặc dù Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg nhìn chung không gây ảnh hưởng đến mức độ tỉnh táo khi lái xe hoặc sử dụng thiết bị máy móc, một số người dùng có thể gặp phải tác dụng phụ như chóng mặt hoặc mệt mỏi do hạ huyết áp. Trong những tình huống này, khả năng vận hành máy móc hoặc điều khiển phương tiện có thể bị suy giảm, nên cần thận trọng.

    • Thời kì mang thai: 

      • Nếu bạn đang mang thai hoặc nghi ngờ có thể mang thai, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ ngay. Bác sĩ có thể yêu cầu bạn ngưng dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg trước khi mang thai hoặc ngay khi phát hiện mang thai và sẽ chỉ định một loại thuốc thay thế phù hợp hơn.
        Thuốc này không được khuyến khích sử dụng trong giai đoạn đầu của thai kỳ và tuyệt đối tránh dùng nếu thai đã trên 3 tháng tuổi, vì nguy cơ ảnh hưởng nghiêm trọng đến thai nhi trong giai đoạn này là rất cao.

    • Thời kì cho con bú: 

      • Không nên sử dụng Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg nếu bạn đang nuôi con bằng sữa mẹ.

      • Nếu bạn hiện đang cho con bú hoặc có ý định cho trẻ bú sữa mẹ, hãy thông báo ngay với bác sĩ để được tư vấn giải pháp điều trị thích hợp.

  • Xử trí khi quá liều:

    • Khuôn mặt, môi, lưỡi, miệng hoặc cổ họng bị sưng, kèm theo cảm giác khó thở hoặc thở khò khè.

    • Cảm thấy choáng váng nghiêm trọng hoặc bị ngất đột ngột.

    • Nhịp tim trở nên bất thường hoặc đập nhanh một cách bất thường.

  • Bảo quản:

    • Đậy kín lọ thuốc để tránh ẩm. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Dược lý và dược động học

  • Dược lực học:

    • Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg là một sản phẩm kết hợp giữa perindopril dưới dạng muối tert-butylamin (thuộc nhóm thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin – ACE) và indapamid (một loại thuốc lợi tiểu thuộc nhóm dẫn xuất chlorosulphamoyl).

    • Tác dụng dược lý của thuốc này là sự tổng hòa từ đặc điểm dược lực học của từng hoạt chất riêng lẻ, đồng thời còn được tăng cường nhờ hiệu ứng cộng hưởng và hiệp đồng giữa hai thành phần có trong công thức.

  • Dược động học:

    • Về perindopril:

      • Khi uống vào cơ thể, perindopril được hấp thu nhanh chóng, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương khoảng sau 1 giờ. Thuốc có thời gian bán thải ngắn, khoảng 1 giờ sau khi vào máu.

      • Perindopril là một tiền dược, nghĩa là sau khi vào cơ thể, nó chuyển hóa thành chất có hoạt tính – perindoprilat. Khoảng 27% liều dùng được chuyển thành perindoprilat hoạt động sinh học, phần còn lại là các chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý.

      • Nồng độ cao nhất của perindoprilat đạt được trong khoảng 3–4 giờ sau khi uống. Thức ăn làm giảm quá trình chuyển hóa perindopril thành perindoprilat, vì vậy thuốc nên được uống vào buổi sáng trước bữa ăn để tăng khả năng hấp thu.

      • Mối tương quan tuyến tính giữa liều dùng và nồng độ perindopril trong máu đã được ghi nhận.

      • Thể tích phân bố của perindoprilat tự do (không gắn với protein) vào khoảng 0,2 lít/kg. Khoảng 20% perindoprilat trong huyết tương gắn với protein, chủ yếu là enzyme chuyển đổi angiotensin – mức độ gắn kết này phụ thuộc vào nồng độ thuốc.

      • Perindoprilat được đào thải chủ yếu qua thận, với thời gian bán thải cuối (giai đoạn thải trừ chậm) khoảng 17 giờ, dẫn đến trạng thái ổn định trong vòng 4 ngày dùng thuốc liên tục.

      • Quá trình đào thải perindoprilat giảm ở người cao tuổi và bệnh nhân suy tim hoặc suy thận. Do đó, cần điều chỉnh liều dựa trên chức năng thận (dựa theo độ thanh thải creatinin). Khả năng loại bỏ perindoprilat qua lọc máu là khoảng 70 ml/phút.

      • Ở bệnh nhân mắc bệnh gan, sự chuyển hóa qua gan của perindoprilat giảm một nửa, tuy nhiên lượng hoạt chất được hình thành không bị ảnh hưởng đáng kể, nên không cần chỉnh liều trong trường hợp này.

    • Về indapamid:

      • Indapamid được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nồng độ tối đa trong máu đạt được sau khoảng 1 giờ sau khi dùng.

      • Khoảng 79% indapamid trong máu gắn kết với protein huyết tương.

      • Thời gian bán thải của indapamid dao động từ 14 đến 24 giờ, trung bình là 18 giờ. Sử dụng dài hạn không dẫn đến tích tụ thuốc trong cơ thể.

      • Indapamid được đào thải chủ yếu qua nước tiểu (70% liều dùng) và phần còn lại qua phân (22%), chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa đã mất hoạt tính.

      • Đáng chú ý, dược động học của indapamid không bị ảnh hưởng ở bệnh nhân bị suy thận.

Ưu điểm của thuốc Coversyl Plus 5mg/1.25mg

  • Sản phẩm Coversyl Plus 5mg/1.25mg được phát triển và sản xuất bởi Les Laboratoires Servier Industrie, một trong những thương hiệu dược phẩm đáng tin cậy tại Pháp.

  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén uống, mang lại sự thuận tiện cho người sử dụng trong quá trình điều trị.

Nhược điểm của thuốc Coversyl Plus 5mg/1.25mg

  • Vẫn có thể xảy ra một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhà Thuốc Việt cam kết cung cấp thông tin sản phẩm một cách chính xác và đầy đủ, tuy nhiên, thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho tư vấn y khoa từ bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hậu quả nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc mà không có hướng dẫn của chuyên gia y tế. Khách hàng cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc mua và sử dụng thuốc là trách nhiệm của khách hàng, và Nhà thuốc Việt không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ rủi ro nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng sản phẩm không đúng cách.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ