Mykast 4 Meyer-BPC
Chính sách khuyến mãi
Thông tin dược phẩm
Video
Mykast 4 là thuốc gì?
-
Mykast 4 là một loại thuốc chuyên dùng để hỗ trợ điều trị bệnh hen suyễn và các cơn hen phế quản cấp hoặc mãn tính. Hoạt chất chính trong Mykast 4 là Montelukast với hàm lượng 4mg, giúp làm giảm các triệu chứng khó thở, thở khò khè, và ngứa mũi do viêm mũi dị ứng, đồng thời hạn chế tần suất xuất hiện các cơn hen. Thuốc được bào chế dưới dạng cốm, rất tiện lợi cho trẻ em sử dụng. Mykast 4 không phải là kháng sinh mà thuộc nhóm thuốc điều hòa phản ứng viêm đường hô hấp, giúp kiểm soát bệnh lâu dài và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người bệnh. Khi dùng, bạn nên tuân thủ đúng liều lượng và hướng dẫn của bác sĩ để đạt hiệu quả tối ưu và hạn chế tác dụng phụ không mong muốn.
Thông tin chung về thuốc Mykast 4
-
Thương hiệu: Công ty liên doanh Meyer-BPC
-
Công ty đăng ký: Công ty liên doanh Meyer-BPC
-
Dạng bào chế: Cốm
-
Quy cách đóng gói: Hộp 30 gói x 1g
-
Hoạt chất chính: Montelukast (dưới dạng Montelukast natri)
-
Xuất xứ: Việt Nam
-
Chuyên mục: Thuốc hô hấp
-
SĐK: VD-35883-22
-
Tiêu chuẩn: TCCS
Thành phần
Mỗi viên thuốc Mykast 4 chứa:
-
Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 4mg
Dạng thuốc: Cốm
Tác dụng và chỉ định của thuốc Mykast 4
-
Trường hợp bệnh nhân bị hen cấp và mãn tính, các cơn hen xuất hiện vào ban đêm hoặc ban ngày.
-
Bệnh nhân tham gia vận động mạnh, thể dục thể thao để tránh lên cơn hen có thể sử dụng thuốc hoặc bệnh nhân lên cơn hen do mẫn cảm với Aspirin.
-
Đối với trẻ em trên 2 tuổi, có các biểu hiện của viêm mũi dị ứng theo mùa, có thể sử dụng thuốc với liều nhỏ và cần có sự chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng Mykast 4
-
Liều dùng:
-
Trong điều trị hen phế quản: mỗi ngày uống 1 lần, tùy từng mức độ mà liều điều trị do bác sỹ chỉ định sẽ khác nhau, sử dụng vào buổi tối.
-
Trong điều trị viêm mũi dị ứng: thời gian sử dụng của mỗi người khác nhau do sự chỉ định của bác sỹ:
-
Trẻ từ 2-5 tuổi: mỗi ngày sử dụng 1 lần với 4mg.
-
Trẻ từ 6-14 tuổi: mỗi ngày sử dụng 1 lần với 5mg.
-
Người lớn hơn 15 tuổi: mỗi ngày sử dụng 1 lần với 10mg.
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc được bào chế dạng gói cốm, dùng uống trực tiếp hoặc pha trộn với thức ăn lỏng để nguội.
-
Sử dụng ngay sau khi mở gói trong vòng 15 phút.
-
Không hòa tan thuốc bới các thức uống.
-
Uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
-
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Mykast 4 trong các trường hợp:
-
Chống chỉ định đối với bệnh nhân đã từng dị ứng khi sử dụng các thuốc có thành phần tương tự như Mykast 4.
-
Không sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
-
Chống chỉ định cho bệnh nhân đang lên cơn hen cấp do thuốc sử dụng đường uống nên cần có thời gian để tác dụng.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Mykast 4
-
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Mykast 4 cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
-
Trên tiêu hóa như nôn, khô miệng, khó tiêu,…
-
Trên tâm thần như ảo giác, lo lắng, trầm cảm, mất ngủ,…
-
Trên cơ xương khớp như đau khớp, chuột rút,…
-
Ngoài ra, bệnh nhân có thể bị sốc phản vệ, chảy máu,…
-
Người bệnh có thể có nguy cơ viêm gan ứ mật, tăng men gan,…
Tương tác thuốc
-
Sự tương tác giữa thuốc Mykast 4 và các thuốc khác có thể làm thay đổi tác dụng của chúng, dẫn đến thay đổi hiệu quả điều trị:
-
Khi sử dụng cùng các thuốc gây cảm ứng men gan như Rifampicin, Phenytoin, Phenobarbital, hiệu quả điều trị của Montiget có thể bị thay đổi.
Thận trọng và bảo quản
-
Thận trọng khi sử dụng:
-
Không nên thay thế thuốc chứa Corticoid bằng Mykast 4 một cách đột ngột, mà cần giảm liều dần dần.
-
Bệnh nhân đang dùng NSAIDs và gặp phải co thắt phế quản không nên sử dụng Montiget cùng lúc.
-
Đối với bệnh nhân hen do gắng sức, nên kết hợp Montiget với các thuốc có tác dụng tương tự.
-
-
Đối tượng đặc biệt:
-
Người lái xe hoặc vận hành máy móc không nên sử dụng Mykast 4 vì thuốc có thể gây giảm sự tập trung và ảnh hưởng đến tâm thần.
-
Chưa có đủ nghiên cứu để xác định độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Vì vậy, chỉ nên sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và theo sự chỉ định của bác sĩ.
-
-
Xử trí khi quá liều:
-
Chưa có báo cáo.
-
-
Bảo quản:
-
Hạn chế tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp, hơi ẩm, nhiệt độ quá cao hay quá thấp.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
-
Dược lý và dược động học
-
Dược lực học:
-
Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotriene, được sử dụng trong điều trị hen suyễn. Thuốc hoạt động bằng cách chọn lọc gắn kết với thụ thể CysLT loại 1, eicosanoid được giải phóng từ tế bào mast và bạch cầu ái toan. CysLT liên kết với các thụ thể trên cơ trơn đường hô hấp, dẫn đến các triệu chứng hen suyễn và viêm mũi dị ứng. Khi liên kết với leukotriene,
-
Montelukast ức chế hoạt động của CysLT, làm giảm triệu chứng của hen suyễn.
-
-
Dược động học:
-
Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, với sinh khả dụng đạt khoảng 64%. Sự có mặt của thức ăn không ảnh hưởng đến quá trình hấp thu thuốc.
-
Phân bố: Montelukast gắn kết mạnh với protein huyết tương, với tỷ lệ trên 99%.
-
Chuyển hóa: Montelukast được chuyển hóa bởi các isoenzym của cytochrom P450.
-
Thải trừ: Montelukast và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua mật và phân.
-
Ưu điểm của thuốc Mykast 4
-
Giá thành hợp lý và phù hợp với nhiều người.
-
Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotriene, dùng đường uống, được áp dụng phổ biến trong dự phòng và điều trị hen suyễn mãn tính. Tuy nhiên, thuốc có thể gây một số trường hợp tổn thương gan hiếm gặp trên lâm sàng.
-
Thuốc thuộc nhóm quinolines, có đặc tính như một axit monocacboxylic và sunfua aliphatic. Montelukast hoạt động như một đối kháng leukotriene, thuốc chống hen suyễn và chống loạn nhịp tim. Đây là axit liên hợp của montelukast(1-).
Nhược điểm của thuốc Mykast 4
-
Thuốc cần có đơn của bác sĩ và phải được chỉ định trước khi sử dụng.
-
Trong quá trình điều trị, có thể xuất hiện một số tác dụng phụ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này