Lamuzid 500/5 Savipharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-05-14 09:19:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110056523
Hoạt chất:
Hàm lượng:
5mg + 500mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi

Video

Lamuzid 500/5 là thuốc gì?

  • Lamuzid 500/5 là một loại thuốc phối hợp chứa hai thành phần chính là Metformin hydrochloride 500mg và Glibenclamide 5mg, được sử dụng phổ biến trong điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2. Thuốc hoạt động bằng cách kết hợp cơ chế giảm sản xuất glucose tại gan và tăng cường sử dụng glucose ở các tế bào, đồng thời kích thích tuyến tụy tiết insulin, giúp kiểm soát đường huyết hiệu quả. Lamuzid 500/5 thường được chỉ định cho những bệnh nhân tiểu đường tuýp 2 không đáp ứng tốt với chế độ ăn uống và tập luyện đơn thuần hoặc khi dùng một loại thuốc đơn lẻ không đủ kiểm soát đường huyết. Với dạng viên nén bao phim tiện lợi, Lamuzid 500/5 giúp người bệnh dễ dàng tuân thủ liệu trình, hỗ trợ ổn định đường huyết, giảm nguy cơ biến chứng liên quan đến tiểu đường. Tuy nhiên, thuốc cần được sử dụng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả tối ưu.

Thông tin chung về thuốc Lamuzid 500/5

  • Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi

  • Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim 

  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • Hoạt chất chính: Glibenclamid; Metformin hydroclorid 

  • Xuất xứ: Việt Nam 

  • Chuyên mục: Thuốc tiểu đường

  • SĐK: 893110056523

  • Tiêu chuẩn: USP 41

Thành phần

Mỗi viên thuốc Lamuzid 500/5 chứa:

  • Glibenclamid 5mg; Metformin hydroclorid 500mg

Dạng thuốc: Viên nén bao phim 

Tác dụng và chỉ định của thuốc Lamuzid 500/5

  • Điều trị đái tháo đường týp II, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân khi chế độ ăn và tập thể dục đơn thuần không đạt hiệu quả trong kiểm soát đường huyết.

  • Sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc trị đái tháo đường khác (kể cả insullin)

Liều dùng và cách dùng Lamuzid 500/5

  • Liều dùng:

    • Liều dùng khởi đầu: uống 1 viên 1 lần duy nhát trong ngày vào sau bữa ăn sáng.

    • Theo dõi đường huyết bệnh nhân, nếu cần thiết,có thể tăng liều thêm 1 viên/ngày sau tối thiểu 2 tuần điều trị 

    • Liều dùng tối đa: 4 viên/ ngày 

  • Cách dùng:

    • Để đem lại hiệu quả tối ưu, bệnh nhân cần tuân thủ phác đồ điều trị, tập luyện và chế độ ăn kiêng theo sự chỉ định của bác sĩ.

    • Dùng 1 liều duy nhất mỗi ngày vào sau bữa ăn sáng.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Lamuzid 500/5 trong các trường hợp:

  • Trẻ em và người dưới 18 tuổi

  • Mẫn cảm với metformin, glibenclamid hoặc tá dược có trong thuốc.

  • Có tiền sử dị ứng trước đó với sulfonamid, các thuốc lợi tiểu có hoạt chất là sulfonamid hoặc probenecid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Đái tháo đường phụ thuộc Insulin (đái tháo đường tuýp 1).

  • Bệnh nhân đái tháo đường có biến chứng hoặc stress khi bị đái tháo đường.

  • Người bệnh có trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết, chấn thương, bệnh hô hấp nặng với giảm oxygen huyết, đường huyết tăng cao có hoặc không hôn mê, toan hóa máu nặng do tăng đường huyết, suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp.

  • Tình trạng toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.

  • Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2).

  • Trường hợp bệnh nhân có tiền sử hoặc đang có các tình trạng bệnh lý như trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính và nhiễm khuẩn huyết

  • Tình trạng nhiễm trùng nặng (như nhiễm trùng cuống phổi, nhiễm trùng đường tiểu,…)

  • Người bệnh chiếu chụp X quang có tiêm các chất cản quang có iod phải tạm thời ngừng metformin

  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Lamuzid 500/5

  • Thường gặp:

    • Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy bụng, táo bón, ợ nóng.

    • Phát ban, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng; giảm nồng độ vitamin B12.

  • Ít gặp:

    • Rối loạn huyết học, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy.

    • Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, nhiễm acid lactic.

    • Hạ đường huyết.

  • Hiếm gặp:

    • Giảm huyết cầu toàn thể, viêm mạch dị ứng.

    • Vàng da do viêm gan hoặc ứ mật.

    • Tổn thương thị giác tạm thời.

Tương tác thuốc

  • Sulfonamide và Salicylate

  • Phenylbutazone

  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs)

  • Fluoroquinolon

  • Dẫn xuất cumarine

  • Thuốc chẹn beta

  • Thuốc ức chế monoaminoxidase (i-MAO)

  • Perhexilin, Cloramphenicol, clofibrat và fenofibrat, sulfinpyrazon, probenecid, pentoxifylin, cyclophosphamid, azapropazon

  • Tetracyclin, thuốc ức chế men chuyển angiotensin, rượu, fluconazol, miconazol, Ciprofloxacin hoặc enoxacin

  • Thuốc lợi tiểu thiazid

  • Acid ethacrynic

  • Thuốc tránh thai chứa estrogen/gestagen

  • Dẫn chất phenothiazin, Isoniazid, liều cao acid nicotinic

  • Thuốc cường giao cảm

  • Hormon tuyến giáp và corticosteroid

  • Salbutamol hoặc terbuta

Thận trọng và bảo quản

  • Thận trọng khi sử dụng:

    • Bệnh nhân nên được hướng dẫn dùng thuốc trong bữa ăn và tăng liều từ từ để tránh các tác dụng không mong muốn đối với hệ tiêu hóa.

    • Việc tuân thủ chế độ ăn uống và sử dụng thuốc đều đặn là yếu tố quan trọng trong việc điều trị hiệu quả và ngăn ngừa các thay đổi không mong muốn về mức đường huyết.

    • Thực hiện xét nghiệm cận lâm sàng định kỳ để điều chỉnh liều thuốc xuống mức thấp nhất có tác dụng cho bệnh nhân.

    • Ngừng sử dụng metformin trước khi thực hiện xét nghiệm hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod.

    • Đánh giá lại chỉ số eGFR 48 giờ sau xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh để quyết định việc tiếp tục dùng metformin khi chức năng thận ổn định.

    • Nhiễm toan acid lactic

    • Metformin có thể gây nhiễm toan acid lactic. Nếu nghi ngờ nhiễm toan, ngừng thuốc ngay và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.

    • Các dấu hiệu nhiễm toan lactic do metformin bao gồm thở nhanh, vã mồ hôi, đau bụng, mùi mồ hôi trong hơi thở, buồn nôn, nôn, lú lẫn và hôn mê.

    • Tăng thông khí phổi, pH máu < 7,3, bicarbonat huyết thanh < 15 meq/L, anion gap > 15 meq/L, lactat huyết thanh > 5 mmol/L.

    • Không có ceton trong huyết thanh.

    • Bệnh nhân suy thận

    • Bệnh nhân suy thận có nguy cơ cao bị rối loạn nhiễm toan chuyển hóa.

    • Trước khi điều trị với metformin, cần ước tính mức độ lọc cầu thận (eGFR).

    • Metformin bị chống chỉ định cho bệnh nhân suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2).

    • Không khuyến cáo bắt đầu điều trị metformin cho bệnh nhân có eGFR từ 30 - 45 mL/phút/1,73 m2.

    • Đánh giá chức năng thận định kỳ, đặc biệt ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như người cao tuổi.

    • Nếu eGFR giảm xuống dưới 45 mL/phút/1,73 m2 trong quá trình điều trị, cần xem xét lại lợi ích và nguy cơ khi tiếp tục dùng metformin.

    • Tránh sử dụng metformin ở bệnh nhân mắc bệnh gan đã được xác định qua xét nghiệm.

    • Cảnh báo bệnh nhân không nên uống rượu khi dùng metformin.

  • Đối tượng đặc biệt:

    • Thuốc này chống chỉ định cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

    • Cần thận trọng khi lái xe và sử dụng máy móc, vì nguy cơ hạ đường huyết có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản xạ.

  • Xử trí khi quá liều:

    • Khi xảy ra quá liều dẫn đến hạ đường huyết, có thể xử lý bằng cách cho bệnh nhân ăn khoảng 20-30 g đường và đưa họ đến bệnh viện ngay lập tức. Nếu bệnh nhân trong tình trạng hôn mê, có thể truyền dung dịch glucose hoặc saccharose vào dạ dày, hoặc truyền glucose vào tĩnh mạch.

  • Bảo quản:

    • Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Dược lý và dược động học

  • Dược lực học:

    • Metformin là một loại thuốc hạ đường huyết thuộc nhóm biguanid, có cơ chế tác dụng khác biệt hoàn toàn với các sulfonylurea, không liên quan đến cấu trúc hóa học hay cách thức tác dụng của chúng. Thuốc giúp giảm nồng độ glucose trong máu, cả khi đói lẫn sau bữa ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2. Cơ chế hoạt động của metformin bao gồm việc ức chế quá trình tổng hợp glucose tại gan, giảm hấp thu glucose ở ruột, và tăng cường sử dụng glucose trong tế bào. Nó cũng cải thiện sự liên kết của insulin với thụ thể và thúc đẩy phân hủy glucose theo con đường kỵ khí. Metformin không có tác dụng giảm đường huyết ở những người không mắc bệnh đái tháo đường.

    • Glibenclamide, hay còn gọi là Glyburide, là một thuốc sulfonylurea thế hệ thứ hai, được chỉ định trong điều trị đái tháo đường typ II, đặc biệt là đối với những bệnh nhân không kiểm soát được bệnh với metformin. Cơ chế tác dụng của Glibenclamide là đóng các kênh kali nhạy cảm với ATP ở tế bào beta tuyến tụy, hay còn gọi là thụ thể sulfonylurea 1 (SUR1). Ngoài ra, khi dùng trong thời gian ngắn, thuốc còn giúp giảm lượng glucose từ gan vào máu và tăng cường ái lực của insulin đối với các tế bào mục tiêu ngoại biên.

  • Dược động học:

    • Thức ăn làm tăng đáng kể mức độ hấp thu metformin (AUC) lên hơn 50%, nhưng không làm thay đổi Cmax và Tmax của thuốc. Metformin liên kết không đáng kể với protein huyết tương và phân bố vào hồng cầu. Nồng độ cân bằng của thuốc trong cơ thể đạt được sau 24 - 48 giờ, thường dưới 1 µg/ml. Thuốc được bài tiết chủ yếu dưới dạng không thay đổi qua nước tiểu, không chuyển hóa qua gan hay mật, và không có chất chuyển hóa nào được phát hiện ở người. Thời gian bán thải của metformin là khoảng 6,2 giờ.

    • Khi dùng đường uống, Glibenclamid được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nhưng thức ăn và sự gia tăng nồng độ glucose huyết có thể làm giảm khả năng hấp thu của thuốc. Glibenclamid liên kết mạnh (90-99%) với protein huyết tương, chủ yếu là albumin, và có thể tích phân bố khoảng 0,2 lít/kg. Thuốc được chuyển hóa hoàn toàn tại gan, chủ yếu thông qua quá trình hydroxy hóa. Các chất chuyển hóa cũng có tác dụng giảm glucose huyết nhẹ. Quá trình đào thải chủ yếu diễn ra qua nước tiểu. Thời gian bán thải cuối cùng ở bệnh nhân cao tuổi dao động từ 4,0-13,4 giờ, trong khi ở bệnh nhân trẻ tuổi, thời gian bán thải là từ 4,0-13,9 giờ.

Ưu điểm của thuốc Lamuzid 500/5

  • Thuốc Lamuzid 500/5 là sự kết hợp giữa Glibenclamide và Metformin, giúp hỗ trợ lẫn nhau và tác động đồng thời để đạt hiệu quả tối ưu trong việc kiểm soát đường huyết một cách an toàn. Đây là lựa chọn phù hợp cho những người đã thử phương pháp điều trị đơn trị liệu nhưng không đạt được kết quả như mong muốn.

  • Viên kết hợp Metformin/Glibenclamide đã được chứng minh là kiểm soát đường huyết hiệu quả hơn rõ rệt so với việc sử dụng đơn lẻ từng thuốc, với liều thấp hơn nhưng không có tác dụng phụ mới hoặc tương tác bất lợi, đồng thời khả năng dung nạp và sinh khả dụng cũng được cải thiện.

  • Dạng viên uống dễ sử dụng, tiện lợi trong việc vận chuyển và bảo quản, cùng với liều dùng đơn giản, chỉ cần uống một lần duy nhất, giúp hạn chế tình trạng quên liều hoặc sử dụng quá liều.

Nhược điểm của thuốc Lamuzid 500/5

  • Thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và những người dưới 18 tuổi.

  • Cần lưu ý cẩn thận với nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng, nhiễm toan lactic toàn thân và suy giảm chức năng thận.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhà Thuốc Việt cam kết cung cấp thông tin sản phẩm một cách chính xác và đầy đủ, tuy nhiên, thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho tư vấn y khoa từ bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hậu quả nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc mà không có hướng dẫn của chuyên gia y tế. Khách hàng cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc mua và sử dụng thuốc là trách nhiệm của khách hàng, và Nhà thuốc Việt không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ rủi ro nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng sản phẩm không đúng cách.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ