Opapivi Dược Phúc Vinh

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-04-23 11:09:45

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110233624
Hoạt chất:
Hàm lượng:
40mg+1100mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ × 10 viên; Hộp 5 vỉ × 10 viên; Hộp 6 vỉ × 10 viên; Hộp 10 vỉ × 10 viên; Chai 30 viên; Chai 50 viên; Chai 60 viên; Chai 100 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Phúc Vinh

Video

Opapivi là thuốc gì?

  • Opapivi là một loại thuốc đặc biệt được sử dụng trong việc điều trị các bệnh lý liên quan đến dạ dày, tá tràng, và các vấn đề về tiêu hóa. Với thành phần chính là Omeprazole, Opapivi giúp giảm tiết axit dạ dày, bảo vệ niêm mạc dạ dày và tá tràng, hỗ trợ điều trị loét dạ dày tá tràng hiệu quả. Thuốc này còn được chỉ định trong việc điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD), giúp làm giảm các triệu chứng khó chịu như ợ nóng, đau rát dạ dày. Nhờ vào công thức đặc biệt và hiệu quả trong việc làm giảm axit dạ dày, Opapivi Dược Phúc Vinh đã trở thành một lựa chọn phổ biến cho bệnh nhân mắc các bệnh lý về tiêu hóa.

Thông tin chung về thuốc Opapivi 

  • Thương hiệu: Công ty cổ phần Dược Phúc Vinh

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược Phúc Vinh

  • Dạng bào chế: Viên nang cứng

  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ × 10 viên; Hộp 5 vỉ × 10 viên; Hộp 6 vỉ × 10 viên; Hộp 10 vỉ × 10 viên; Chai 30 viên; Chai 50 viên; Chai 60 viên; Chai 100 viên 

  • Hoạt chất chính: Omeprazol 40mg; Natri hydrocarbonat 1100mg

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Chuyên mục: Thuốc tiêu hóa

  • SĐK: 893110233624

  • Tiêu chuẩn: NSX

Thành phần

Mỗi viên thuốc Opapivi chứa:

  • Omeprazol 40mg; Natri hydrocarbonat 1100mg

Dạng thuốc: Viên nang cứng

Tác dụng và chỉ định của thuốc Opapivi 

  • Loét tá tràng

  • Loét dạ dày

  • Điều trị trong bệnh hồi lưu thực quản dạ dày (GERD)

  • Điều trị duy trì trong viêm thực quản ăn mòn

Liều dùng và cách dùng Opapivi 

  • Liều dùng:

    • Thuốc dùng theo đường uống

    • Uống lúc dạ dày rỗng ít nhất một giờ trước khi ăn

  • Cách dùng:

    • Giảm triệu chứng khó tiêu do acid: Liều dùng thông thường là 10 hoặc 20 mg/ngày trong khoảng 2-4 tuần.

    • Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD): Liều thông thường là 20 mg/ngày, uống một lần mỗi ngày trong 4 tuần. Nếu bệnh chưa khỏi hoàn toàn, có thể tiếp tục thêm 4-8 tuần. Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, liều có thể tăng lên 40 mg/ngày. Sau khi khỏi viêm thực quản, liều duy trì là 20 mg/ngày, và với chứng trào ngược acid, liều duy trì là 10 mg/ngày.

    • Điều trị loét đường tiêu hóa:

      • Liều đơn: 20 mg/ngày, hoặc 40 mg/ngày nếu bệnh nặng.

      • Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày.

      • Liều duy trì: 10-20 mg/ngày, uống một lần mỗi ngày.

    • Diệt Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa:

      • Omeprazol có thể được kết hợp với các thuốc kháng sinh trong liệu pháp đôi hoặc ba thuốc:

        • Liệu pháp đôi: 20 mg Omeprazol, uống 2 lần/ngày trong 2 tuần.

        • Liệu pháp ba: 20 mg Omeprazol, uống 2 lần/ngày trong 1 tuần.

    • Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs):

      • Liều dùng là 20 mg/ngày. Liều này cũng được sử dụng để phòng ngừa tổn thương dạ dày tá tràng ở bệnh nhân có tiền sử tổn thương dạ dày tá tràng và cần tiếp tục điều trị bằng thuốc NSAIDs.

    • Hội chứng Zollinger-Ellison:

      • Liều khởi đầu là 60 mg/ngày, có thể điều chỉnh liều nếu cần. Thường bệnh nhân đáp ứng hiệu quả với liều từ 20-120 mg/ngày, nhưng có thể dùng liều lên đến 120 mg x 3 lần/ngày. Liều trên 80 mg/ngày nên được chia thành 2 lần.

    • Phòng ngừa sự hít phải acid trong quá trình gây mê:

      • Liều 40 mg vào buổi tối trước phẫu thuật và thêm 40 mg 2-6 giờ trước khi phẫu thuật.

    • Bệnh nhân suy chức năng thận:

      • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.

    • Bệnh nhân suy gan:

      • Liều dùng là 10-20 mg/ngày.

    • Người cao tuổi (> 65 tuổi):

      • Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

    • Trẻ em: 

      • Kinh nghiệm điều trị omeprazol ở trẻ em còn hạn chế.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Opapivi trong các trường hợp:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong Opapivi.

  • Hạ calci huyết.

  • Dưới 18 tuổi.

  • Nhiễm kiềm chuyển hóa.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Opapivi 

  • Các tác dụng phụ đã được báo cáo bao gồm: đau đầu, ho, chóng mặt, đau bụng, phát ban, buồn nôn, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nôn mửa, mệt mỏi, táo bón, đau lưng và tiêu chảy.

Tương tác thuốc

  • Diazepam, Phenytoin, warfarin và các thuốc chuyển hóa qua quá trình oxy hóa ở gan có thể bị chậm thải trừ khỏi cơ thể.

  • Khi sử dụng Opapivi kết hợp với warfarin, có thể làm tăng INR và thời gian đông máu.

  • Do tác dụng ức chế tiết acid dạ dày, Opapivi có thể làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thuốc yêu cầu môi trường acid để hấp thu.

  • Khi dùng Opapivi chung với atazanavir, nồng độ atazanavir có thể giảm, trong khi nồng độ Tacrolimus lại tăng lên.

  • Kết hợp Omeprazol và Clarithromycin có thể làm tăng nồng độ của cả hai thuốc này.

Thận trọng và bảo quản

  • Thận trọng khi sử dụng:

    • Trước khi sử dụng Opapivi, cần đảm bảo bệnh nhân không mắc u dạ dày.

    • Việc sử dụng Omeprazole kéo dài đã được ghi nhận gây teo dạ dày ở một số trường hợp.

    • Mỗi viên Opapivi chứa 303 mg natri, do đó cần lưu ý cho những người đang thực hiện chế độ ăn kiêng muối.

    • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có rối loạn cân bằng acid-kiềm, hội chứng Banter, hoặc bị hạ Kali máu.

    • Hội chứng kiềm sữa có thể xuất hiện khi thuốc được dùng kết hợp với canxi hoặc sữa.

  • Đối tượng đặc biệt:

    • Cần thận trọng khi sử dụng Opapivi cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

    • Không có tác động đến khả năng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.

  • Xử trí khi quá liều:

    • Biểu hiện: rối loạn, khô miệng, ngủ gà, nhịp nhanh, mắt kém, buồn nôn, đổ mồ hôi, đỏ bừng, ói, đau đầu và những tác dụng phụ bình thường. 

    • Không có biện pháp đặc hiệu ngoài các xử trí thông thường.

  • Bảo quản: 

    • Tránh ánh sáng

    • Nhiệt độ < 30 độ C

Dược lý và dược động học

  • Dược lực học: 

    • Natri bicarbonat giúp tăng độ pH, khi kết hợp với omeprazol, nó bảo vệ omeprazol khỏi tác động của acid dạ dày.

    • Cơ chế hoạt động: Omeprazol ức chế chọn lọc enzyme H+/K+ ATPase ở tế bào thành dạ dày, từ đó ngừng tiết acid.

  • Dược động học:

    • Hấp thu : Omeprazol được hấp thu nhanh chóng khi uống khi bụng đói. Nồng độ cao nhất trong huyết tương (Cmax) đạt được sau khoảng 30 phút với giá trị 1526 ng/ml. Sinh khả dụng của omeprazol trong dạng phối hợp này tăng lên khi sử dụng lặp lại. 

    • Phân bố: Omeprazol gắn với protein khoảng 95%.

    • Chuyển hoá: Omeprazol được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, chiếm khoảng 77%, phần còn lại được thải qua phân. Các chất chuyển hóa này có ít tác dụng như omeprazol gốc.

    • Thải trừ: Một phần nhỏ được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán hủy (T1/2) của omeprazol ở người bình thường khoảng 1 giờ. Độ thanh thải dao động từ 500-600 ml/phút.

Ưu điểm của thuốc Opapivi  

  • Các nghiên cứu chỉ ra rằng việc sử dụng omeprazole/natri bicarbonate một lần mỗi ngày có hiệu quả trong việc làm lành viêm thực quản trào ngược nặng và cải thiện các triệu chứng của hội chứng GERD.

  • Sự kết hợp giữa omeprazole và natri bicarbonate đã được phê duyệt để giảm nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa trong các trường hợp bệnh nặng.

  • Sản phẩm dạng viên tiện lợi, liều dùng đơn giản (1 lần/ngày).

Nhược điểm của thuốc Opapivi  

  • Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng Opapivi cho trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhà Thuốc Việt cam kết cung cấp thông tin sản phẩm một cách chính xác và đầy đủ, tuy nhiên, thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho tư vấn y khoa từ bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hậu quả nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc mà không có hướng dẫn của chuyên gia y tế. Khách hàng cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc mua và sử dụng thuốc là trách nhiệm của khách hàng, và Nhà thuốc Việt không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ rủi ro nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng sản phẩm không đúng cách.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ