LaviloLSP 2 Armephaco
Chính sách khuyến mãi
Thông tin dược phẩm
Video
LaviloLSP 2 là thuốc gì?
-
LaviloLSP 2 là một loại thuốc thuộc nhóm statin, được sử dụng chủ yếu để kiểm soát và điều trị tình trạng mỡ máu cao, đặc biệt là tăng cholesterol LDL – loại cholesterol xấu có nguy cơ gây ra các bệnh tim mạch nghiêm trọng. Thuốc chứa hoạt chất Pitavastatin, giúp ức chế enzyme HMG-CoA reductase – một bước quan trọng trong quá trình tổng hợp cholesterol tại gan. Nhờ cơ chế này, LaviloLSP 2 giúp giảm lượng cholesterol xấu trong máu, đồng thời tăng cường khả năng hấp thu LDL vào gan, từ đó cải thiện sức khỏe tim mạch hiệu quả. Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, tiện lợi cho người dùng trong việc duy trì liệu trình điều trị. LaviloLSP 2 không chỉ phù hợp với người lớn mà còn được chỉ định cho trẻ em từ 8 tuổi trở lên trong các trường hợp tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử. Việc sử dụng LaviloLSP 2 cần tuân thủ đúng hướng dẫn của bác sĩ để đạt hiệu quả tối ưu và hạn chế các tác dụng phụ không mong muốn.
Thông tin chung về thuốc LaviloLSP 2
-
Thương hiệu: Công ty TNHH MTV Dược phẩm 150 Cophavina
-
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Y dược LS
-
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
-
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
-
Hoạt chất chính: Pitavastatin (dưới dạng pitavastatin calcium)
-
Xuất xứ: Việt Nam
-
Chuyên mục: Thuốc tim mạch
-
SĐK: 893110225623
-
Tiêu chuẩn: NSX
Thành phần
Mỗi viên thuốc LaviloLSP 2 chứa:
-
Pitavastatin (dưới dạng pitavastatin calcium) 2mg
Dạng thuốc: Viên nén bao phim
Tác dụng và chỉ định của thuốc LaviloLSP 2
-
Điều trị tăng lipid máu nguyên phát.
-
Điều trị cho người lớn và bệnh nhi từ 8 tuổi trở lên bị tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử (HeFH).
Liều dùng và cách dùng LaviloLSP 2
-
Liều dùng:
-
Liều lượng khuyến nghị LaviloLSP 2 cho người lớn và bệnh nhi từ 8 tuổi trở lên:
-
Phạm vi liều lượng khuyến cáo là 1-2 viên mỗi ngày.
-
Liều khuyến cáo tối đa là 2 viên một lần mỗi ngày.
-
-
Liều lượng khuyến cáo ở bệnh nhân suy thận
-
Liều khởi đầu khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận trung bình và nặng (mức lọc cầu thận ước tính lần lượt là 30 – 59 mL/phút/1,73 m 2 và 15 – 29 mL/phút/1,73 m2 ) và bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối chạy thận nhân tạo là 1mg một lần mỗi ngày. Liều khuyến cáo tối đa cho những bệnh nhân này là 1 viên một lần mỗi ngày.
-
Không có khuyến cáo điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân suy thận nhẹ.
-
Ở những bệnh nhân dùng erythromycin, không được vượt quá 1 mg một lần mỗi ngày.
-
Ở những bệnh nhân dùng rifampin, không vượt quá 1 viên một lần mỗi ngày
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống, nuốt viên cùng với nước lọc.
-
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc LaviloLSP 2 trong các trường hợp:
-
Sử dụng đồng thời cyclosporine.
-
Suy gan cấp tính hoặc xơ gan mất bù.
-
Quá mẫn với pitavastatin hoặc bất kỳ tá dược nào trong sản phẩm.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng LaviloLSP 2
-
Vấn đề tiêu hóa: Có thể gặp cảm giác đầy bụng, đau âm ỉ vùng bụng, buồn nôn hoặc khó tiêu.
-
Tác dụng toàn thân: Cảm giác mệt mỏi, yếu sức, choáng váng hoặc khó chịu không rõ nguyên nhân.
-
Ảnh hưởng gan – mật: Một số trường hợp ghi nhận viêm gan, vàng da, thậm chí suy gan nghiêm trọng có thể dẫn đến tử vong hoặc không.
-
Rối loạn miễn dịch: Có thể xảy ra phù mạch hoặc tình trạng tiêu cơ do cơ chế miễn dịch liên quan đến statin.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng chỉ số HbA1c và glucose huyết khi đói được ghi nhận.
-
Hệ cơ xương: Xuất hiện tình trạng chuột rút, đau cơ, bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân.
-
Thần kinh: Có thể giảm cảm giác hoặc bị bệnh lý thần kinh ngoại biên.
-
Tâm thần: Một số trường hợp gặp mất ngủ, cảm giác trầm cảm; hiếm khi gặp suy giảm nhận thức (như lú lẫn, đãng trí, giảm trí nhớ), thường không nghiêm trọng và hồi phục sau khi ngưng thuốc – thời gian khởi phát và hồi phục thay đổi từ vài ngày đến vài năm, trung bình cải thiện trong khoảng 3 tuần.
-
Sinh sản – tiết niệu: Ghi nhận tình trạng rối loạn cương dương.
-
Hệ hô hấp: Có thể gây bệnh phổi kẽ.
-
Da và mô dưới da: Phản ứng như sưng đỏ, phù nề có thể xuất hiện.
Tương tác thuốc
-
Cyclosporine có thể làm tăng đáng kể nồng độ tiếp xúc với pitavastatin, từ đó làm tăng nguy cơ mắc bệnh cơ và tiêu cơ vân.
-
Gemfibrozil có thể gây bệnh cơ khi sử dụng một mình. Khi kết hợp với statin, nguy cơ mắc bệnh cơ và tiêu cơ vân sẽ tăng lên.
-
Erythromycin làm tăng đáng kể mức độ tiếp xúc với pitavastatin, làm gia tăng nguy cơ mắc bệnh cơ và tiêu cơ vân.
-
Rifampin có thể làm tăng đáng kể nồng độ đỉnh của pitavastatin, làm tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân.
-
Fibrate có thể gây bệnh cơ khi sử dụng độc lập, nhưng khi kết hợp với statin, nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân sẽ gia tăng.
-
Nguy cơ mắc bệnh cơ và tiêu cơ vân có thể cao hơn khi sử dụng niacin ở liều điều chỉnh lipid (≥1 g/ngày) cùng với statin.
-
Các trường hợp bệnh cơ và tiêu cơ vân đã được ghi nhận khi sử dụng đồng thời Colchicine với statin.
Thận trọng và bảo quản
-
Thận trọng khi sử dụng:
-
Bệnh cơ và tiêu cơ vân: Pitavastatin có thể gây ra các vấn đề về cơ (như đau cơ, nhạy cảm hoặc yếu cơ liên quan đến sự tăng mức creatine kinase) và tiêu cơ vân. Một số trường hợp tổn thương thận cấp tính do myoglobin niệu và thậm chí tử vong do tiêu cơ vân đã được ghi nhận ở bệnh nhân điều trị bằng statin, bao gồm cả pitavastatin.
-
Bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch: Tình trạng này có thể xảy ra khi sử dụng thuốc.
-
Rối loạn chức năng gan: Tăng mức độ các enzyme transaminase trong máu đã được báo cáo.
-
Tăng HbA1c và glucose huyết thanh: Thuốc có thể làm tăng chỉ số HbA1c và nồng độ glucose huyết thanh khi đo vào lúc đói.
-
-
Đối tượng đặc biệt:
-
Nên ngừng sử dụng thuốc khi phát hiện có thai. Bên cạnh đó, cần xem xét lại nhu cầu điều trị lâu dài của từng bệnh nhân.
-
Do nguy cơ gây phản ứng phụ nghiêm trọng cho trẻ sơ sinh qua sữa mẹ, dựa trên cơ chế hoạt động của thuốc, không nên cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc.
-
-
Xử trí khi quá liều:
-
Hiện không có phương pháp điều trị đặc hiệu cho trường hợp quá liều. Việc chạy thận nhân tạo có vẻ không hiệu quả do pitavastatin có tỷ lệ gắn kết với protein rất cao.
-
-
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
-
Luôn để xa tầm tay trẻ em.
-
Dược lý và dược động học
-
Dược lực học:
-
Pitavastatin là một chất ức chế enzyme 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzyme A (HMG-CoA) reductase, enzyme tham gia vào quá trình chuyển đổi HMG-CoA thành mevalonate, một bước quan trọng trong việc tổng hợp cholesterol. Kết quả của quá trình này là tăng cường sự biểu hiện của thụ thể LDL, giúp tăng cường sự hấp thu LDL từ máu vào gan và làm giảm mức cholesterol trong huyết tương. Việc ức chế lâu dài quá trình tổng hợp cholesterol tại gan cũng dẫn đến giảm mức lipoprotein mật độ rất thấp.
-
-
Dược động học:
-
Hấp thu: Pitavastatin đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1 giờ sau khi uống. Cả Cmax và AUC 0-inf đều tỷ lệ thuận với liều dùng đối với các liều duy nhất từ 1 mg đến 24 mg mỗi ngày. Sinh khả dụng tuyệt đối của dung dịch uống pitavastatin là 51%. Cả Cmax và AUC không thay đổi khi thuốc được uống vào buổi sáng hoặc buổi tối. Ở những người tình nguyện khỏe mạnh uống 4 mg pitavastatin, sự thay đổi phần trăm LDL-C so với mức cơ bản sau khi dùng thuốc vào buổi tối cao hơn một chút so với khi dùng vào buổi sáng. Pitavastatin được hấp thu chủ yếu ở ruột non, với một lượng rất nhỏ ở ruột già.
-
Phân bố: Hơn 99% pitavastatin gắn kết với protein trong huyết tương, chủ yếu là albumin và glycoprotein alpha 1-acid. Thể tích phân bố trung bình khoảng 148 L.
-
Chuyển hoá: Pitavastatin chủ yếu được chuyển hóa qua quá trình glucuronid hóa thông qua uridine 5'-diphosphate glucuronosyltransferase (UGT), dẫn đến sự hình thành pitavastatin lactone. Hệ thống cytochrom P450 tham gia vào quá trình chuyển hóa rất ít. Pitavastatin được chuyển hóa một phần qua CYP2C9 và một mức độ nhỏ hơn qua CYP2C8. Chất chuyển hóa chính trong huyết tương là lactone, hình thành thông qua liên hợp pitavastatin glucuronide do UGT (UGT1A3 và UGT2B7).
-
Thải trừ: Khoảng 15% hoạt tính phóng xạ của một liều duy nhất pitavastatin 32 mg (14C) được bài tiết qua nước tiểu, trong khi khoảng 79% liều được bài tiết qua phân trong vòng 7 ngày. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương là khoảng 12 giờ.
-
Ưu điểm của thuốc LaviloLSP 2
-
Hàm lượng tuy không cao nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả.
-
Liều lượng và số lần sử dụng mỗi ngày không quá nhiều.
-
Viên thuốc có kích thước nhỏ gọn, thuận tiện để sử dụng và nuốt.
-
Có thể dùng cho một số đối tượng như trẻ em.
Nhược điểm của thuốc LaviloLSP 2
-
Hiện chưa có phương pháp điều trị đặc hiệu cho trường hợp quá liều.
-
Sử dụng thuốc không đúng cách có thể tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này