Rivahasan 20 Hasan Dermapharm
Chính sách khuyến mãi
Thông tin dược phẩm
Video
Rivahasan 20 là thuốc gì?
-
Trong cuộc sống hiện đại, những vấn đề liên quan đến huyết khối ngày càng được quan tâm bởi tính nguy hiểm và khả năng xảy ra đột ngột. Rivahasan 20 là một lựa chọn thuốc chống đông máu được sử dụng rộng rãi để phòng ngừa và điều trị các biến chứng do huyết khối gây ra. Rivahasan 20 chứa hoạt chất chính là Rivaroxaban với hàm lượng 20mg, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim thuận tiện cho việc sử dụng hàng ngày. Thuốc được chỉ định cho những bệnh nhân cần dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân, đặc biệt ở người bị rung nhĩ không do bệnh van tim. Bên cạnh đó, Rivahasan 20 còn có vai trò quan trọng trong điều trị và ngăn ngừa tái phát các trường hợp huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi. Việc sử dụng Rivahasan 20 cần tuân thủ đúng theo chỉ định của bác sĩ nhằm đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả tối ưu trong điều trị. Đây không phải là thuốc dùng tự ý mà cần có sự hướng dẫn cụ thể về liều lượng và thời gian dùng thuốc.
Thông tin chung về thuốc Rivahasan 20
-
Thương hiệu: Công ty TNHH Liên doanh Hasan Dermapharm
-
Công ty đăng ký: Công ty TNHH Liên doanh Hasan Dermapharm
-
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
-
Quy cách đóng gói: Hộp 02 vỉ x 15 viên; Hộp 06 vỉ x 15 viên; Hộp 10 viên x 15 viên
-
Hoạt chất chính: Rivaroxaban
-
Xuất xứ: Việt Nam
-
Chuyên mục: Thuốc tim mạch
-
SĐK: 893110133623
-
Tiêu chuẩn: NSX
Thành phần
Mỗi viên thuốc Rivahasan 20 chứa:
-
Rivaroxaban 20mg
Dạng thuốc: Viên nén bao phim
Tác dụng và chỉ định của thuốc Rivahasan 20
-
Phòng ngừa đột quỵ trong rung nhĩ với các bệnh kèm theo hoặc một số nguy cơ như: suy tim, người già trên 75 tuổi, tăng huyết áp,, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thoáng thiếu máu não.
-
Phòng ngừa thuyên tắc trong rung nhĩ với các bệnh kèm theo.
-
Điều trị và dự phòng tái phát tắc mạch máu của tĩnh mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu).
-
Điều trị và ngăn ngừa tái phát thuyên tắc phổi.
-
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu ở các bệnh nhân tiến hành phẩu thuật đầu gối hoặc thay khớp háng.
-
Dự phòng huyết khổi ở trẻ em mắc bệnh tim bẩm sinh.
Liều dùng và cách dùng Rivahasan 20
-
Liều dùng:
-
Đối với trường hợp ngăn ngừa đột quỵ cho người bệnh rung nhĩ:
-
Liều thông thường: 0.5 viên duy nhất mỗi ngày.
-
Nếu cần thiết, có thể tăng liều nhưng tối đa chỉ 1 viên/ ngày.
-
Sử dụng thuốc đến khi các nguy cơ gây đột quỵ và thuyên tắc mạch biến mất hẳn.
-
-
Đối với trường hợp chữa trị VTE:
-
Liều ban đầu: 0.5 viên/ lần x 3 lần/ ngày trong 3 tuần.
-
Sau đó, dùng liều duy trì là 1 viên mỗi ngày.
-
Sử dụng thuốc đến khi các nguy cơ hoàn toàn biến mất.
-
Bệnh nhân suy thận; giảm liều theo độ thanh thải creatinine huyết tương.
-
-
-
Cách dùng:
-
Dùng đường uống, nên được uống cùng với thức ăn.
-
Có thể nghiền viên thuốc Rivahasan 20 và trộn với nước hay thức ăn mềm như nước táo ngay trước khi dùng và được dùng qua đường uống. Sau khi uống viên Rivahasan 20 được nghiền ra, thì nên tiếp ngay sau với thức ăn.
-
Viên Rivahasan 20 nghiền ra có thể được cho qua ống thông dạ dày, thuốc nghiền ra phải được dùng với một lượng nước nhỏ qua ống thông dạ dày sau đó được đổ thêm nước. Sau khi uống viên Rivahasan 20 được nghiền ra, thì nên tiếp ngay sau với nuôi ăn qua đường ruột.
-
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Rivahasan 20 trong các trường hợp:
-
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
-
Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao trên lâm sàng như: chảy máu do khối u ác tính, xuất huyết não, bệnh gan với nguy cơ chảy máu bao gồm cả xơ gan…
-
Loét trong đường tiêu hóa
-
Chấn thương hoặc phẫu thuật não/ tủy sống/ mắt gần đây..
-
Phẫu thuật não, tủy sống hoặc mắt gần đây.
-
Phình mạch (phình thành mạch), dị dạng mạch máu, giãn tĩnh mạch thực quản..
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Rivahasan 20
-
Hệ bạch huyết và máu:
-
Thiếu máu kèm theo các triệu chứng như hoa mắt, chóng mặt, huyết áp giảm
-
Rối loạn số lượng tiểu cầu
-
-
Hệ miễn dịch:
-
Phản ứng dị ứng
-
Viêm da với biểu hiện ngứa, đỏ da
-
Phù mạch và phù dị ứng
-
-
Hệ thần kinh:
-
Đau đầu
-
Xuất huyết não và nội sọ
-
Ngất
-
-
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất:
-
Chảy máu cam
-
Ho ra máu
-
-
Hệ tiêu hóa:
-
Chảy máu lợi
-
Xuất huyết đường tiêu hóa (kể cả xuất huyết trực tràng)
-
Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn
-
Táo bón, tiêu chảy, nôn mửa
-
Khô miệng
-
-
Hệ cơ xương và mô mềm:
-
Đau ở chi
-
Xuất huyết cơ
-
Xuất hiện vết bầm tím
-
-
Hệ thận và tiết niệu:
-
Xuất huyết đường tiết niệu (bao gồm tiểu ra máu và rong kinh)
-
Suy thận
-
-
Hệ gan mật:
-
Vàng da
-
Phân đổi màu
-
Các triệu chứng toàn thân:
-
Sốt
-
Phù ngoại vi hoặc phù cục bộ
-
Mệt mỏi, khó chịu
-
-
Mắt:
-
Xuất huyết mắt (bao gồm xuất huyết kết mạc)
-
Tương tác thuốc
-
Rivahasan 20 có khả năng tương tác với nhiều loại thuốc khác nhau, trong đó có Mifepristone và các thuốc ức chế tập kết tiểu cầu như Clopidogrel. Ngoài ra, các thuốc làm loãng máu như warfarin, Enoxaparin cũng có thể tương tác khi dùng cùng Rivahasan 20. Một số thuốc chống trầm cảm như Fluoxetine, Desvenlafaxine hay Venlafaxine cũng cần lưu ý khi phối hợp.
-
Có một số nhóm thuốc làm giảm hiệu quả của rivaroxaban, bao gồm cobicistat, một số thuốc chống nấm nhóm azole như itraconazole, ketoconazole, posaconazole, thuốc rifamycin, các chất ức chế protease trong điều trị HIV như lopinavir và ritonavir, cũng như thảo dược St. John’s wort. Những thuốc được dùng để kiểm soát co giật như Carbamazepine, Phenytoin, Phenobarbital hay conivaptan cũng có thể ảnh hưởng đến hoạt động của rivaroxaban.
-
Ngoài ra, khi dùng đồng thời với aspirin, nguy cơ chảy máu có thể tăng lên. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bác sĩ vẫn có thể chỉ định dùng aspirin liều thấp nhằm mục đích phòng ngừa các biến cố tim mạch như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
Thận trọng và bảo quản
-
Thận trọng khi sử dụng:
-
Khi sử dụng Rivahasan 20, người bệnh cần lưu ý một số điểm quan trọng như sau:
-
Tuyệt đối không sử dụng thuốc vượt quá liều quy định. Nếu xảy ra tình trạng dùng quá liều, bệnh nhân cần được chuyển ngay đến cơ sở y tế gần nhất để xử trí kịp thời.
-
Trước khi dùng thuốc, hãy kiểm tra kỹ hạn sử dụng để tránh dùng thuốc đã quá hạn. Thuốc hết hạn cần được xử lý và tiêu hủy đúng cách nhằm ngăn ngừa ô nhiễm môi trường và đảm bảo an toàn cho cộng đồng.
-
Để ý đến đặc tính bên ngoài của thuốc như màu sắc, mùi, kết cấu. Nếu phát hiện thuốc có dấu hiệu đổi màu, biến dạng, hoặc xuất hiện hiện tượng chảy nước, nên ngừng sử dụng và vứt bỏ để tránh rủi ro ảnh hưởng sức khỏe.
-
-
Ngoài ra, cần thận trọng khi dùng thuốc cho những đối tượng sau:
-
Người có nguy cơ cao bị chảy máu do các rối loạn về đông máu bẩm sinh hoặc mắc phải, người bị tăng huyết áp động mạch mức độ nặng, hoặc có các bệnh lý về tiêu hóa có khả năng gây chảy máu.
-
Những bệnh nhân có vấn đề về mạch máu võng mạc, giãn phế quản hoặc từng có tiền sử chảy máu phổi.
-
Bệnh nhân ung thư.
-
Người mang van tim nhân tạo.
-
Những trường hợp phải thực hiện thủ thuật gây tê tủy sống, gây tê ngoài màng cứng hoặc chọc dò tủy sống.
-
Bệnh nhân bị thuyên tắc phổi (PE) có tình trạng huyết động không ổn định hoặc cần can thiệp tiêu huyết khối, phẫu thuật cắt bỏ phổi.
-
Người mắc hội chứng kháng phospholipid.
-
-
-
Đối tượng đặc biệt:
-
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy Rivahasan 20 có thể xuyên qua hàng rào nhau thai và xuất hiện trong sữa mẹ. Mặc dù chưa có dữ liệu đầy đủ và rõ ràng về tác động trên người, nhưng để đảm bảo an toàn, thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú.
-
-
Xử trí khi quá liều:
-
Khi bệnh nhân gặp các triệu chứng nghi do dùng thuốc quá liều cần ngưng sử dụng và đến cơ sở y tế xử lý kịp thời.
-
-
Bảo quản:
-
Không để thuốc tiếp xúc với không khí trong khoảng thời gian dài để tránh thuốc bị oxi hóa, nhiễm nấm hay nhiễm khuẩn.
-
Để thuốc Rivahasan 20 ở nơi khô ráo và tránh xa tầm tay trẻ em. Bảo quản thuốc ở nơi có nhiệt độ ổn định và không quá 30 độ C và không có ánh nắng chiếu trực tiếp.
-
Dược lý và dược động học
-
Dược lực học:
-
Rivaroxaban là một loại thuốc chống đông máu dùng qua đường uống, được chỉ định để điều trị các tình trạng tắc nghẽn mạch máu và huyết khối tĩnh mạch sâu bằng cách làm giảm khả năng đông máu của máu.
-
Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn một cách chọn lọc và trực tiếp yếu tố Xa mà không cần sự hỗ trợ của các đồng yếu tố khác, từ đó làm gián đoạn chuỗi phản ứng hình thành cục máu đông từ giai đoạn đầu đến cuối. Rivaroxaban còn ngăn cản sự chuyển đổi prothrombin thành thrombin, làm giảm khả năng tạo thành huyết khối.
-
Mặc dù không ảnh hưởng trực tiếp đến tiểu cầu, Rivaroxaban vẫn có thể ức chế sự kết dính của tiểu cầu một cách gián tiếp thông qua việc giảm sản xuất thrombin.
-
-
Dược động học:
-
Hấp thu: Rivaroxaban được hấp thụ nhanh chóng và hiệu quả qua đường tiêu hóa, với nồng độ tối đa trong máu đạt sau khoảng 2 đến 4 giờ. Sinh khả dụng khi uống vào đạt khoảng 89%, tuy nhiên khả năng hấp thu này có thể thay đổi khi dùng cùng thức ăn ở liều từ 15mg trở lên.
-
Phân bố: Thuốc liên kết mạnh với albumin huyết tương, chiếm khoảng 92-95%, nên phương pháp thẩm phân máu không hiệu quả trong việc loại bỏ rivaroxaban ra khỏi cơ thể.
-
Chuyển hóa: Rivaroxaban trải qua quá trình chuyển hóa đáng kể tại gan, chủ yếu do các enzyme CYP3A4/5 và CYP2J2 tham gia vào việc phân hủy thuốc.
-
Thải trừ: Thời gian bán thải cuối cùng của thuốc nằm trong khoảng 5 đến 9 giờ đối với người khỏe mạnh, trong khi người cao tuổi có thể kéo dài lên từ 11 đến 13 giờ.
-
Ưu điểm của thuốc Rivahasan 20
-
Viên nén bao phim của Rivahasan 20 có kích thước nhỏ gọn, thuận tiện cho người dùng trong việc uống thuốc hàng ngày.
-
Rivahasan 20 được sử dụng để điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, phòng tránh sự hình thành huyết khối ở tĩnh mạch toàn thân, đồng thời giúp giảm thiểu nguy cơ tai biến đột quỵ ở bệnh nhân.
-
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh Rivaroxaban là lựa chọn hiệu quả trong việc phòng ngừa đột quỵ và các biến chứng thuyên tắc mạch ở những bệnh nhân rung nhĩ không liên quan đến bệnh van tim, thay thế cho thuốc warfarin truyền thống.
-
Thuốc chống đông máu đường uống này hoạt động trực tiếp và đã được phê duyệt sử dụng để giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân rung tâm nhĩ. Liều dùng phổ biến cho người trưởng thành là 15 mg hoặc 20 mg mỗi ngày, tùy theo chức năng thận của từng bệnh nhân.
Nhược điểm của thuốc Rivahasan 20
-
Thuốc có mức giá tương đối cao.
-
Tăng nguy cơ tử vong ở những bệnh nhân đã trải qua thủ thuật thay van động mạch chủ bằng phương pháp ống thông.
-
Có khả năng gây ra tình trạng chảy máu dễ dàng
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này