Socablue 4mg DRP Inter

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-05-23 15:41:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-36058-22
Hoạt chất:
Hàm lượng:
4mg
Dạng bào chế:
Viên nhai
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Công ty TNHH DRP Inter

Video

Socablue 4mg là thuốc gì?

  • Cảm giác khó thở, ho kéo dài hay nghẹt mũi không chỉ đơn giản là những phiền toái thoáng qua — chúng có thể ảnh hưởng sâu sắc đến chất lượng cuộc sống, khiến những điều giản đơn như một buổi sáng trong lành hay một đêm ngon giấc trở nên khó khăn. Trong thế giới hiện đại, khi ô nhiễm không khí, dị ứng và các bệnh hô hấp ngày càng phổ biến, việc tìm kiếm một giải pháp an toàn, hiệu quả để “giải phóng” đường thở trở thành ưu tiên hàng đầu của nhiều người. Khác với dạng bột pha hỗn dịch truyền thống, Socablue 4mg viên nhai mang đến trải nghiệm sử dụng hoàn toàn mới: dễ dàng nhai trực tiếp mà không cần chuẩn bị phức tạp, giúp tiết kiệm thời gian và tăng tính tiện lợi cho người dùng ở mọi lứa tuổi, đặc biệt là trẻ em và những người khó khăn khi nuốt viên thuốc lớn. Sự hấp thu nhanh cùng tác dụng kéo dài của Socablue 4mg viên nhai cũng góp phần giảm thiểu các triệu chứng viêm, giúp người bệnh cải thiện chất lượng cuộc sống rõ rệt. Đặc biệt, sản phẩm này được đánh giá an toàn với tỷ lệ tác dụng phụ thấp khi dùng đúng hướng dẫn, mang lại sự an tâm cho người dùng và cả các chuyên gia y tế.

Thông tin chung về thuốc Socablue 4mg

  • Thương hiệu: Công ty TNHH DRP Inter

  • Công ty đăng ký: Công ty TNHH DRP Inter

  • Dạng bào chế: Viên nhai

  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên 

  • Hoạt chất chính: Montelukast

  • Xuất xứ: Montelukast (dưới dạng Montelukast natri 4,16mg) 4mg

  • Chuyên mục: Thuốc hô hấp

  • SĐK: VD-36058-22

  • Tiêu chuẩn: TCCS

Thành phần

Mỗi viên thuốc Socablue 4mg chứa:

  • Montelukast (dưới dạng Montelukast natri 4,16mg) 4mg

Dạng thuốc: Viên nhai 

Tác dụng và chỉ định của thuốc Socablue 4mg

  • Người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính (bao gồm cả các triệu chứng ban ngày và ban đêm).

  • Bệnh nhân hen phế quản nhạy cảm với Aspirin.

  • Dự phòng co thắt phế quản do gắng sức.

  • Giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa (bao gồm cả ban ngày và ban đêm) cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.

  • Giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em 6 tháng tuổi trở lên.

Liều dùng và cách dùng Socablue 4mg

  • Liều dùng:

    • Trẻ từ 6 tháng - 5 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: 1 viên/ngày.

    • Trẻ từ 6-14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: 1-2 viên/ngày tùy thuộc vào tình trạng bệnh.

    • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: 2 viên/ngày tùy thuộc vào tình trạng bệnh.

    • Đánh giá tình trạng bệnh sau 2-4 tuần điều trị.

    • Ngưng sử dụng thuốc khi không đáp ứng.

    • Không sử dụng Socablue 4mg cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.

  • Cách dùng:

    • Uống buổi tối để chữa hen.

    • Thời gian sử dụng thuốc ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng tùy thuộc vào từng đối tượng.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Socablue 4mg trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Socablue 4mg.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Socablue 4mg

  • Rất phổ biến: Nhiễm trùng ở vùng đường hô hấp trên.

  • Thường thấy: Tăng men gan AST, ALT, tiêu chảy, cảm giác buồn nôn, sốt cao, phát ban trên da,...

  • Ít xảy ra: Phản ứng dị ứng, mất ngủ, khó chịu, tâm trạng trầm uất, kích động, cảm giác bồn chồn,...

  • Hiếm gặp: Tăng nguy cơ chảy máu, giảm khả năng tập trung, nhịp tim nhanh,...

  • Rất hiếm: Xuất hiện ảo giác, rối loạn định hướng, suy nghĩ về tự tử,...

Tương tác thuốc

  • Phenobarbital có thể làm giảm mức montelukast trong huyết tương.

  • Gemfibrozil gây tăng nồng độ montelukast trong máu lên đến 4,4 lần.

Thận trọng và bảo quản

  • Thận trọng khi sử dụng:

    • Việc chẩn đoán hen mãn tính ở trẻ từ 6 tháng đến 2 tuổi cần được thực hiện bởi các bác sĩ chuyên khoa. 

    • Socablue 4mg không được khuyến cáo dùng trong điều trị cơn hen cấp tính. 

    • Không nên ngưng hoặc thay thế đột ngột corticosteroid dạng hít hoặc uống bằng montelukast. 

    • Hiện chưa có nghiên cứu chứng minh khả năng giảm liều corticosteroid khi kết hợp dùng montelukast. 

    • Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với thuốc chống viêm không steroid hoặc aspirin để tránh tương tác không mong muốn.

  • Đối tượng đặc biệt:

    • Socablue 4mg chỉ được sử dụng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú khi lợi ích dự kiến vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn.

  • Xử trí khi quá liều:

    • Điều trị nhằm giảm nhẹ triệu chứng và hỗ trợ thêm khi cần thiết.

  • Bảo quản:

    • Socablue 4mg được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

    • Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.

    • Để xa tầm với của trẻ.

Dược lý và dược động học

  • Dược lực học:

    • Montelukast hoạt động như một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể leukotriene D4 (LTD4).

    • Các chất trung gian gây viêm như LCT4, LTD4 và LTE4 khi được giải phóng sẽ gắn vào các thụ thể leukotriene cysteinyl trên đường hô hấp, từ đó kích hoạt phản ứng viêm bao gồm co thắt phế quản, tăng tiết dịch nhầy, tăng tính thấm của thành mạch máu và tăng hoạt động của bạch cầu ái toan.

    • Nhiều nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh montelukast có khả năng ngăn ngừa co thắt phế quản ngay cả ở liều thấp.

    • Hiệu quả giãn phế quản thường được ghi nhận trong vòng 2 giờ sau khi thuốc được sử dụng.

  • Dược động học:

    • Hấp thu: Sau khi uống, thuốc nhanh chóng được hấp thu vào cơ thể, với nồng độ tối đa trong máu đạt được khoảng 2 giờ khi dùng lúc bụng đói.

    • Phân bố: Khoảng 99% thuốc liên kết với protein trong huyết tương. Các nghiên cứu trên động vật chỉ ra thuốc khó xuyên qua hàng rào máu não.

    • Chuyển hóa: Thuốc trải qua quá trình chuyển hóa nhanh chóng dưới tác động của enzyme CYP2C8.

    • Thải trừ: Thuốc chủ yếu được đào thải qua đường nước tiểu.

Ưu điểm của thuốc Socablue 4mg

  • Montelukast với liều 4mg mỗi ngày đã được chứng minh mang lại hiệu quả trong điều trị hen suyễn ở trẻ em. 

  • Khả năng chịu thuốc của montelukast tương đương với giả dược trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát trên cả người lớn và trẻ nhỏ; tác dụng phụ thường gặp nhất là đau đầu.

  • Montelukast được chỉ định để ngăn ngừa hen suyễn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. 

  • Thuốc có thể được xem xét sử dụng như phương pháp điều trị chính cho những trường hợp hen suyễn nhẹ kéo dài hoặc như liệu pháp bổ trợ cho bệnh nhân vẫn còn triệu chứng dù đã dùng corticosteroid dạng hít.

  • Sản phẩm có dạng bào chế thuận tiện cho người dùng và được sản xuất trên dây chuyền công nghệ tiên tiến, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng cao.

Nhược điểm của thuốc Socablue 4mg

  • Việc dùng montelukast có thể liên quan đến nguy cơ mắc các nhiễm trùng ở đường hô hấp trên.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhà Thuốc Việt cam kết cung cấp thông tin sản phẩm một cách chính xác và đầy đủ, tuy nhiên, thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho tư vấn y khoa từ bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hậu quả nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc mà không có hướng dẫn của chuyên gia y tế. Khách hàng cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc mua và sử dụng thuốc là trách nhiệm của khách hàng, và Nhà thuốc Việt không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ rủi ro nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng sản phẩm không đúng cách.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ