Htnesoum 10mg An Thiên

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-04-09 16:23:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110267224
Hoạt chất:
Hàm lượng:
10mg
Dạng bào chế:
Cốm
Đóng gói:
Hộp 10 gói x 3g
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Dược phẩm An Thiên

Video

Htnesoum 10mg là thuốc gì?

  • Htnesoum 10mg là thuốc điều trị các bệnh lý liên quan đến dạ dày, thuộc nhóm ức chế bơm proton với thành phần chính là esomeprazol 10mg. Thuốc có dạng cốm pha hỗn dịch uống, được bào chế dưới dạng cốm kháng dịch dạ dày nhằm bảo vệ hoạt chất không bị phân hủy trước khi hấp thu. Htnesoum 10mg thường được sử dụng để điều trị trào ngược dạ dày – thực quản và phối hợp với kháng sinh trong phác đồ điều trị loét tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori. Sản phẩm do Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên sản xuất, có số đăng ký 893110267224 và được đóng gói theo nhiều quy cách tiện dụng. Việc sử dụng thuốc cần tuân thủ đúng hướng dẫn của bác sĩ nhằm đảm bảo hiệu quả điều trị và hạn chế tác dụng phụ.

Thông tin chung

  • Tên thuốc: Htnesoum 10mg
  • Hoạt chất: Esomeprazole (dưới dạng magnesi trihydrat)
  • Hàm lượng: 10mg
  • Dạng bào chế: Cốm kháng dịch dạ dày để pha hỗn dịch uống
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10, 20, 30 hoặc 50 gói x 3g
  • Thuốc kê đơn: Có
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
  • Thương hiệu: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
  • Số đăng ký: 893110267224
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Tiêu chuẩn chất lượng: NSX
  • Hạn sử dụng: 24 tháng
  • Lưu ý: Thuốc chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Thông tin cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo.

Công dụng

Htnesoum 10mg được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Trẻ từ 1 đến 11 tuổi:
    • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược (xác định bằng nội soi).
    • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
  • Trẻ từ 4 tuổi trở lên:
    • Kết hợp với kháng sinh để điều trị loét tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori.
    • Dùng cho bệnh nhân gặp khó khăn khi nuốt viên nén Nexium kháng dịch dạ dày.

Liều dùng

Sử dụng ở trẻ em:

  • Trẻ em từ 1 – 11 tuổi, cân nặng ≥ 10kg:
    • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược được xác định bằng nội soi:
      • Cân nặng ≥ 10 đến < 20kg: 10mg 1 lần/ngày trong 8 tuần.
      • Cân nặng ≥ 20kg: 10mg hoặc 20mg 1 lần/ngày trong 8 tuần.
    • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD):
      • Sử dụng 10mg, 1 lần/ngày, trong 8 tuần.
      • Liều > 1mg/kg/ngày chưa được nghiên cứu.
  • Trẻ em từ 4 tuổi trở lên:
    • Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.
    • Khi lựa chọn liệu pháp phối hợp thích hợp, cần xem xét hướng dẫn chính thức của quốc gia, vùng và địa phương về sự đề kháng của vi khuẩn, thời gian điều trị (thông thường là 7 ngày nhưng đôi khi có thể lên tới 14 ngày), và cách dùng các thuốc kháng khuẩn thích hợp.
    • Quá trình điều trị cần được theo dõi bởi cán bộ y tế.
    • Liều dùng khuyến cáo là:
      • Cân nặng < 30kg: Kết hợp với hai kháng sinh: dùng đồng thời Nexium 10mg, amoxicillin 25mg/kg cân nặng và clarithromycin 7.5mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày trong 1 tuần.
      • Cân nặng 30 – 40kg: Kết hợp với hai kháng sinh: dùng đồng thời Nexium 20mg, amoxicillin 750mg và clarithromycin 7.5mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày trong 1 tuần.
      • Cân nặng > 40kg: Kết hợp với hai kháng sinh: dùng đồng thời Nexium 20mg, amoxicillin 1g và clarithromycin 500mg, 2 lần/ngày trong 1 tuần.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi:
    • Kinh nghiệm điều trị với esomeprazol ở trẻ < 1 tuổi còn hạn chế do đó không khuyến cáo sử dụng thuốc cho nhóm tuổi này.

Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:

  • Liều dùng ở những bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên xin xem thông tin kê toa của Nexium mups viên nén kháng dịch dạ dày.

Đối tượng dân số đặc biệt:

  • Người tổn thương chức năng thận:
    • Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng, nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này.
  • Người tổn thương chức năng gan:
    • Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân > 12 tuổi suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa là 20mg Nexium. Ở trẻ 1 – 11 tuổi suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa là 10mg.

Cách dùng

  • Đối với liều 10mg: Hòa tan toàn bộ thuốc trong 1 gói vào 15ml nước.
  • Đối với liều 20mg: Hòa tan 2 gói vào 30ml nước.
  • Khuấy đều, để vài phút cho hỗn dịch đặc lại, khuấy lại và uống trong vòng 30 phút.
  • Không nhai hoặc nghiền thuốc. Sau khi uống, tráng ly với 15ml nước và uống hết.
  • Đối với bệnh nhân đặt ống: Tham khảo hướng dẫn pha và sử dụng qua ống thông.

Quá liều

  • Triệu chứng khi dùng liều cao (đến 280mg): rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi.
  • Esomeprazole gắn mạnh với protein huyết tương, không dễ loại bỏ qua thẩm tách.
  • Xử lý quá liều: điều trị triệu chứng và hỗ trợ tổng quát.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với esomeprazole, dẫn xuất benzimidazol hoặc các thành phần khác trong thuốc.
  • Không dùng đồng thời với nelfinavir.

Thận trọng

  • Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ: Người bệnh không nên tự ý kéo dài thời gian dùng thuốc hay tăng liều khi chưa có chỉ dẫn từ nhân viên y tế.
  • Thận trọng ở người có bệnh gan nặng: Do esomeprazol chuyển hóa qua gan, bệnh nhân suy gan cần được điều chỉnh liều phù hợp.
  • Nguy cơ che lấp triệu chứng ung thư dạ dày: Việc dùng esomeprazol có thể làm giảm triệu chứng của ung thư dạ dày (ví dụ: đau thượng vị), gây chậm trễ trong chẩn đoán. Do đó, cần loại trừ nguyên nhân ác tính trước khi bắt đầu điều trị lâu dài.
  • Không nên dùng kéo dài nếu không cần thiết: Dùng lâu dài có thể gây thiếu hụt vitamin B12, hạ magie máu, hoặc tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (như Clostridium difficile).
  • Đối tượng đặc biệt:
    • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
    • Người cao tuổi: Cần theo dõi sát tác dụng phụ và điều chỉnh liều nếu cần.

Tác dụng phụ

Các tác dụng ngoại ý được ghi nhận theo tần suất như sau:

  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Thường gặp: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn
    • Ít gặp: khô miệng
    • Hiếm gặp: viêm miệng, nhiễm nấm candida
    • Chưa biết: viêm đại tràng vi thể
  • Rối loạn thần kinh:
    • Thường gặp: nhức đầu
    • Ít gặp: choáng váng, dị cảm, buồn ngủ
    • Hiếm gặp: rối loạn vị giác
  • Rối loạn máu và miễn dịch:
    • Hiếm gặp: giảm bạch cầu, tiểu cầu, phản ứng dị ứng như sốt, phù mạch
    • Rất hiếm: mất bạch cầu hạt, sốc phản vệ
  • Rối loạn tâm thần:
    • Ít gặp: mất ngủ
    • Hiếm gặp: kích động, lú lẫn, trầm cảm
    • Rất hiếm: ảo giác, nóng nảy
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Ít gặp: phát ban, ngứa, mề đay
    • Hiếm gặp: hói đầu, nhạy cảm ánh sáng
    • Rất hiếm: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì
  • Các rối loạn khác:
    • Mắt: nhìn mờ (hiếm gặp)
    • Gan mật: tăng men gan, viêm gan, suy gan (hiếm – rất hiếm)
    • Cơ xương khớp: đau cơ, đau khớp, gãy xương (ít – hiếm)
    • Hô hấp: co thắt phế quản (hiếm gặp)
    • Thận – tiết niệu: viêm thận kẽ, suy thận (rất hiếm)
    • Nội tiết: nữ hóa tuyến vú (rất hiếm)
    • Chuyển hóa – điện giải: phù ngoại biên, hạ natri, hạ magnesi máu (hiếm – chưa biết)

Tương tác thuốc

  • Esomeprazol có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng hoặc tác dụng của một số thuốc khác. Các tương tác quan trọng cần lưu ý gồm:
  • Thuốc phụ thuộc vào pH dạ dày: Esomeprazol làm giảm độ acid của dạ dày, do đó có thể làm giảm hấp thu các thuốc như ketoconazole, itraconazole, erlotinib hoặc tăng hấp thu của digoxin.
  • Thuốc chuyển hóa qua enzym CYP2C19: Esomeprazol có thể làm thay đổi nồng độ huyết tương của các thuốc như diazepam, citalopram, phenytoin, clopidogrel.
  • Đặc biệt, tương tác với clopidogrel có thể làm giảm hiệu lực chống kết tập tiểu cầu của clopidogrel do esomeprazol ức chế CYP2C19 – enzyme cần thiết để chuyển hóa clopidogrel thành dạng hoạt động.
  • Thuốc kháng retrovirus: Một số thuốc điều trị HIV như atazanavir, nelfinavir có thể bị giảm nồng độ trong huyết tương khi dùng chung với esomeprazol, làm giảm hiệu quả điều trị.
  • Methotrexate: Nồng độ methotrexate có thể tăng đáng kể khi dùng cùng với esomeprazol, đặc biệt với liều cao, dẫn đến nguy cơ độc tính.
  • Warfarin: Có thể làm tăng tác dụng chống đông, cần theo dõi INR khi phối hợp.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhà Thuốc Việt cam kết cung cấp thông tin sản phẩm một cách chính xác và đầy đủ, tuy nhiên, thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho tư vấn y khoa từ bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hậu quả nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc mà không có hướng dẫn của chuyên gia y tế. Khách hàng cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc mua và sử dụng thuốc là trách nhiệm của khách hàng, và Nhà thuốc Việt không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ rủi ro nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng sản phẩm không đúng cách.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ