Enoclog 15mg An Thiên Pharma

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-04-23 11:17:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110232323
Hoạt chất:
Hàm lượng:
15mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 30 viên; Hộp 1 chai 60 viên; Hộp 1 chai 100 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Dược phẩm An Thiên

Video

Enoclog 15mg là thuốc gì?

  • Enoclog 15mg là một loại thuốc chứa hoạt chất Rivaroxaban, được chỉ định để phòng ngừa đột quỵ và huyết khối ở bệnh nhân rung nhĩ không do van tim, cũng như điều trị và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế yếu tố Xa trong quá trình đông máu, giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông nguy hiểm. Enoclog 15mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dễ dàng sử dụng và hấp thu. Tuân thủ đúng liều lượng và hướng dẫn của bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất và giảm thiểu nguy cơ tác dụng phụ.

Thông tin chung về thuốc Enoclog 15mg

  • Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên

  • Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim 

  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 30 viên; Hộp 1 chai 60 viên; Hộp 1 chai 100 viên

  • Hoạt chất chính: Rivaroxaban

  • Xuất xứ: Việt Nam 

  • Chuyên mục: Thuốc tim mạch 

  • SĐK: 893110232323

  • Tiêu chuẩn: NSX

Thành phần

Mỗi viên thuốc Enoclog 15mg chứa:

  • Rivaroxaban 15mg

Dạng thuốc: 

Tác dụng và chỉ định của thuốc Enoclog 15mg

  • Người lớn: Phòng đột quỵ và huyết khối ở bệnh nhân rung nhĩ không do van tim có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ: ≥ 75 tuổi, tăng huyết áp, suy tim, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ…Điều trị và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi.

  • Trẻ em <18 tuổi: điều trị và phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sau ít nhất 5 ngày điều trị chống đông đường tiêm

Liều dùng và cách dùng Enoclog 15mg

  • Liều dùng:

    • Phòng ngừa đột quỵ và huyết khối ở người lớn: liều khuyến cáo tối đa 20mg/lần/ngày, duy trì miễn là lợi ích phòng ngừa lớn hơn nguy cơ chảy máu

    • Điều trị và phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi: liều điều trị khuyến cáo 15mg/lần x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu, sau đó 20mg/lần/ngày để tiếp tục điều trị và phòng ngừa.

    • Trẻ em <18 tuổi: liều khuyến cáo 15mg/lần/ngày (30-50kg) và 20mg/lần/ngày (≥ 50kg)

    • Thời gian điều trị và liều lượng cần cá nhân hóa dựa trên lợi ích nguy cơ

  • Cách dùng:

    • Uống với nước, nên dùng cùng bữa ăn. Trường hợp không thể nuốt có thể nghiền viên trộn với nước hoặc thức ăn và uống ngay sau bữa ăn.  

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Enoclog 15mg trong các trường hợp:

  • Người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc

  • Đang chảy máu đáng kể hoặc tình trạng có nguy cơ chảy máu nghiêm trọng

  • Dùng đồng thời thuốc chống đông khác, trừ trường hợp chuyển đổi liệu pháp chống đông hoặc dùng Heparin không phân đoạn ở liều cần thiết duy trì ống thông tĩnh mạch

  • Bệnh gan liên quan bệnh lý đông máu

  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Enoclog 15mg

  • Các triệu chứng có thể bao gồm: chảy máu, nôn mửa, ho, viêm dạ dày ruột

  • Đau đầu, choáng váng, sốt, cảm giác mệt mỏi, suy nhược

  • Thiếu máu, huyết áp thấp, men gan tăng, da bị vàng

  • Khô miệng, nhịp tim nhanh

  • Ngứa, phát ban, và các phản ứng dị ứng

Tương tác thuốc

  • Các thuốc ức chế CYP3A4 và P-gp (như ketoconazole, ritonavir…) có thể làm tăng AUC và nguy cơ chảy máu khi sử dụng cùng rivaroxaban.

  • Các chất kích thích CYP3A4 (như phenytoin, carbamazepine…) có thể làm giảm nồng độ rivaroxaban trong máu và làm giảm hiệu quả dược lý của thuốc.

  • Khi sử dụng cùng rivaroxaban, các thuốc chống đông khác có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.

  • Cần thận trọng khi kết hợp rivaroxaban với NSAID, thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, hoặc SSRI/SNRI vì những thuốc này có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.

Thận trọng và bảo quản

  • Thận trọng khi sử dụng:

    • Cần giám sát chặt chẽ nguy cơ và các dấu hiệu chảy máu, đặc biệt khi bệnh nhân có tình trạng dễ xảy ra xuất huyết. Có thể yêu cầu kiểm tra hemoglobin/hematocrit để phát hiện chảy máu tiềm ẩn.

    • Dữ liệu về việc sử dụng thuốc ở trẻ em có huyết khối tĩnh mạch não kèm nhiễm trùng thần kinh trung ương còn hạn chế.

    • Cẩn thận khi dùng thuốc ở bệnh nhân có mức lọc cầu thận giảm, vì nồng độ rivaroxaban có thể tăng đáng kể. Không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận mức độ trung bình hoặc nặng.

    • Tránh sử dụng đồng thời với thuốc ức chế CYP3A4, P-gp do nguy cơ tương tác, làm tăng nồng độ rivaroxaban và tăng nguy cơ chảy máu.

    • Cần xem xét việc dự phòng ở bệnh nhân có bệnh loét dạ dày, không khuyến khích dùng khi có nguy cơ chảy máu cao, như trong các trường hợp rối loạn chảy máu bẩm sinh, bệnh võng mạc, tăng huyết áp động mạch nặng…

    • Không nên sử dụng thuốc để phòng ngừa huyết khối ở bệnh nhân có van tim nhân tạo hoặc mắc hội chứng kháng phospholipid.

  • Đối tượng đặc biệt:

    • Phụ nữ mang thai: Chưa có đủ dữ liệu về sự an toàn. Do có khả năng gây độc tiềm ẩn, thuốc không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ.

    • Phụ nữ cho con bú: Rivaroxaban có thể được bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy, cần xem xét ngừng điều trị hoặc ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc.

    • Cần thận trọng với nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ như chóng mặt và ngất xỉu, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

  • Xử trí khi quá liều:

    • Theo dõi để phát hiện biến chứng chảy máu hoặc phản ứng có hại khác để áp dụng biện pháp xử trí phù hợp. Cân nhắc dùng than hoạt để giảm hấp thu phần dược chất chưa hấp thu.

  • Bảo quản: 

    • Nên để Enoclog 15mg ở nơi khô ráo

    • Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Enoclog 15mg

    • Nhiệt độ bảo quản Enoclog 15mg dưới 30 độ C

Dược lý và dược động học

  • Dược lực học:

    • Rivaroxaban trực tiếp ức chế yếu tố Xa, từ đó can thiệp vào cả con đường nội sinh và ngoại sinh trong quá trình đông máu, ngừng sự hình thành thrombin và sợi huyết. Thuốc không ảnh hưởng đến tiểu cầu và yếu tố II hoạt hóa. Mức độ ức chế yếu tố Xa phụ thuộc vào liều sử dụng.

  • Dược động học:

    • Rivaroxaban được hấp thu nhanh chóng, đạt nồng độ đỉnh trong vòng 2-4 giờ sau khi uống, với sinh khả dụng cao. Khi dùng thuốc cùng thức ăn, AUC sẽ tăng so với khi dùng thuốc lúc đói. Thuốc có khả năng liên kết cao với protein huyết tương (92-95%) và khoảng 2/3 sẽ được chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4 và CYP2J2, trong khi 1/3 còn lại được bài tiết trực tiếp dưới dạng không thay đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải của rivaroxaban dao động từ 5-9 giờ ở người trẻ và 11-13 giờ ở người cao tuổi.

Ưu điểm của thuốc Enoclog 15mg

  • Thuốc có sinh khả dụng cao và phương thức sử dụng đơn giản. 

  • Mức giá hợp lý hơn so với các biệt dược gốc.

Nhược điểm của thuốc Enoclog 15mg

  • Nguy cơ gặp phải tác dụng phụ là chảy máu. 

  • Liều dùng có thể cần được điều chỉnh dựa trên phản ứng lâm sàng.

  • Dạng viên có thể không thích hợp với những người gặp khó khăn khi nuốt hoặc trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhà Thuốc Việt cam kết cung cấp thông tin sản phẩm một cách chính xác và đầy đủ, tuy nhiên, thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho tư vấn y khoa từ bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hậu quả nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc mà không có hướng dẫn của chuyên gia y tế. Khách hàng cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc mua và sử dụng thuốc là trách nhiệm của khách hàng, và Nhà thuốc Việt không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ rủi ro nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng sản phẩm không đúng cách.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ