Paraibu DWP 500mg/150mg Wealphar
Chính sách khuyến mãi
Thông tin dược phẩm
Video
Paraibu DWP 500mg/150mg là thuốc gì?
-
Khi cơn đau xuất hiện, việc tìm kiếm một giải pháp vừa hiệu quả vừa an toàn luôn là ưu tiên hàng đầu. Paraibu DWP 500mg/150mg chính là một lựa chọn như vậy, với sự kết hợp của hai thành phần quen thuộc: Paracetamol và Ibuprofen. Viên thuốc này được thiết kế để xử lý nhanh các cơn đau từ nhẹ đến vừa như đau đầu, đau răng, đau cơ xương khớp hay đau bụng kinh. Paracetamol giúp hạ sốt và giảm đau nhẹ nhàng, trong khi Ibuprofen hỗ trợ giảm viêm, mang lại hiệu quả toàn diện hơn. Điểm đặc biệt của Paraibu DWP nằm ở sự phối hợp liều lượng hợp lý giữa hai hoạt chất, giúp giảm đau nhanh mà vẫn hạn chế tác dụng phụ so với dùng riêng từng loại với liều cao. Thuốc phù hợp cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, trở thành giải pháp tiện lợi cho nhiều tình huống đau nhức thường gặp trong cuộc sống. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và hiệu quả, việc sử dụng Paraibu DWP nên tuân theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Đây không chỉ là viên thuốc giảm đau thông thường, mà còn là lựa chọn cân nhắc kỹ càng cho người cần giảm đau kèm theo viêm nhẹ.
Thông tin chung về thuốc Paraibu DWP 500mg/150mg
-
Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược phẩm Wealphar
-
Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Wealphar
-
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
-
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
-
Hoạt chất chính: Paracetamol; Ibuprofen
-
Xuất xứ: Việt Nam
-
Chuyên mục: Thuốc giảm đau
-
SĐK: 893100245623
-
Tiêu chuẩn: NSX
Thành phần
Mỗi viên thuốc Paraibu DWP 500mg/150mg chứa:
-
Paracetamol 500mg; Ibuprofen 150mg
Dạng thuốc: Viên nén bao phim
Tác dụng và chỉ định của thuốc Paraibu DWP 500mg/150mg
-
Giảm đau, hạ sốt trong các trường hợp:
-
Cảm sốt.
-
Điều trị đau và kháng viêm khi: chấn thương, đau bụng kinh, viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp.
-
Liều dùng và cách dùng Paraibu DWP 500mg/150mg
-
Liều dùng:
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Paraibu DWP 500mg/150mg trong các trường hợp:
-
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong công thức của Paraibu DWP 500mg/150mg.
-
Tiền sử dị ứng với Aspirin hay với NSAIDs khác.
-
Loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
-
Hen suyễn, co thắt phế quản.
-
Rối loạn chảy máu, đang điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
-
Bệnh tim mạch.
-
Phụ nữ trong giai đoạn 3 tháng cuối của thai kỳ.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Paraibu DWP 500mg/150mg
-
Thỉnh thoảng xảy ra hiện tượng ban da (thường là ban đỏ/mày đay) và những phản ứng dị ứng khác, đôi khi có thể kèm tổn thương niêm mạc và sốt.
-
Một số trường hợp Paracetamol gây ảnh hưởng đến số lượng của bạch cầu trung tính, tiểu cầu và toàn thể huyết cầu (giảm).
-
Một số tác dụng phụ ít gặp khác: nôn mửa, táo bón, tiêu chảy, đau thượng vị, nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, ợ hơi.
Tương tác thuốc
-
Paracetamol: Việc sử dụng rượu nhiều trong thời gian dùng Paracetamol có thể làm tăng nguy cơ tổn thương gan. Khi sử dụng liều cao Paracetamol trong thời gian dài, khả năng làm tăng tác dụng chống đông máu của coumarin và các dẫn xuất indandion cũng tăng theo. Với những người đang dùng phenothiazin kết hợp liệu pháp hạ sốt, cần cẩn trọng vì có thể gây ra hiện tượng hạ sốt quá mức. Độc tính gan cũng có xu hướng gia tăng khi phối hợp Paracetamol với các thuốc như Phenytoin, carbamazepin, barbiturat, Isoniazid hoặc các thuốc điều trị lao. Ngoài ra, Probenecid có khả năng kéo dài thời gian tồn tại của Paracetamol trong huyết tương do làm chậm quá trình đào thải.
-
Ibuprofen: Khi Ibuprofen được sử dụng cùng nhóm kháng sinh quinolon, các tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương có thể tăng lên. Sự kết hợp với magnesi hydroxyd làm tăng mức hấp thu ban đầu của Ibuprofen vào cơ thể. Dùng Ibuprofen đồng thời với methotrexat có thể làm tăng độc tính của methotrexat. Các thuốc lợi tiểu như Furosemid có thể giảm hiệu quả trong việc thải natri niệu khi dùng chung với Ibuprofen. Hơn nữa, nồng độ Digoxin trong huyết tương cũng có xu hướng tăng khi sử dụng đồng thời với Ibuprofen
Thận trọng và bảo quản
-
Thận trọng khi sử dụng:
-
Người lớn tuổi, cũng như những người mắc phenylketon niệu hoặc có chức năng gan, thận suy giảm nghiêm trọng, nên hết sức cẩn trọng khi sử dụng thuốc này.
-
Ibuprofen có thể gây tăng nhẹ và tạm thời mức transaminase trong máu, tình trạng này thường hồi phục sau khi ngừng thuốc.
-
Một số trường hợp có thể gặp phải các vấn đề về thị lực như nhìn mờ, nhưng triệu chứng này sẽ biến mất khi ngưng dùng Ibuprofen.
-
Thuốc cũng có khả năng làm kéo dài thời gian chảy máu, cần lưu ý khi sử dụng.
-
Trong suốt quá trình dùng Paraibu DWP 500mg/150mg, người bệnh nên hạn chế uống rượu để tránh ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
-
Bệnh nhân cần được cảnh báo về nguy cơ xuất hiện các phản ứng nghiêm trọng trên da trong quá trình điều trị.
-
-
Đối tượng đặc biệt:
-
Phụ nữ mang thai: Việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể gây ra các tác động không mong muốn như làm giảm tần suất co bóp tử cung, trì hoãn quá trình chuyển dạ, tăng nguy cơ xuất huyết, gây áp lực phổi cao và suy hô hấp nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh, đồng thời làm giảm lượng nước ối và dẫn đến tình trạng vô niệu ở trẻ mới sinh. Do đó, cần tránh dùng Paraibu DWP 500mg/150mg trong ba tháng cuối của thai kỳ và ít nhất vài ngày trước khi sinh.
-
Phụ nữ cho con bú: Paraibu DWP 500mg/150mg có thể được sử dụng an toàn cho các bà mẹ đang trong giai đoạn cho con bú.
-
Tác động đến khả năng vận hành phương tiện và máy móc: Việc sử dụng thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành các thiết bị máy móc.
-
-
Xử trí khi quá liều:
-
Về Paracetamol:
-
Cần can thiệp tích cực, bao gồm rửa dạ dày càng sớm càng tốt, lý tưởng nhất là trong vòng 4 giờ sau khi quá liều. Việc sử dụng các hợp chất chứa nhóm sulfhydryl như N-acetylcystein (dùng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch) được ưu tiên trong giải độc. Bên cạnh đó, có thể dùng methionin, than hoạt hoặc thuốc tẩy muối hỗ trợ loại bỏ chất độc ra khỏi cơ thể.
-
-
Về Ibuprofen:
-
Điều trị chủ yếu là hỗ trợ triệu chứng. Rửa dạ dày, lợi tiểu, gây nôn, than hoạt hoặc thuốc tẩy muối được sử dụng để hạn chế hấp thu và tăng đào thải Ibuprofen. Trong các trường hợp nghiêm trọng, thẩm tách máu hoặc truyền máu có thể được áp dụng để giảm mức độ độc tính.
-
-
-
Bảo quản
-
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
-
Nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Tránh ánh nắng.
-
Dược lý và dược động học
-
Dược lực học:
-
Paracetamol: Paracetamol là một chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, sở hữu khả năng giảm đau và hạ sốt tương đương với aspirin khi dùng ở liều lượng tương đương. Thuốc tác động chủ yếu lên vùng hạ nhiệt trong não, giúp giãn mạch để tăng cường quá trình thoát nhiệt và tăng lưu lượng máu ở các mô ngoại vi. Đặc điểm nổi bật của Paracetamol là chỉ ảnh hưởng đến enzyme cyclooxygenase trong hệ thần kinh trung ương mà không tác động lên các vùng khác.
-
Ibuprofen: Ibuprofen thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) với cấu trúc dẫn xuất từ acid propionic, nổi bật với khả năng giảm đau, hạ sốt và chống viêm hiệu quả. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế sản xuất thromboxan, prostaglandin và các chất trung gian khác được tạo ra nhờ enzyme cyclooxygenase. Ibuprofen được đánh giá cao trong việc kiểm soát viêm và giảm đau, đặc biệt là trong các bệnh lý viêm khớp dạng thấp.
-
-
Dược động học:
-
Paracetamol:
-
Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và gần như trọn vẹn qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong máu khoảng 30 đến 60 phút sau khi uống. Tuy nhiên, quá trình hấp thu có thể bị giảm nhẹ khi dùng cùng các bữa ăn giàu carbohydrate.
-
Phân bố: Thuốc phân bố nhanh và đồng đều trong cơ thể, với khoảng 25% liên kết vào protein huyết tương.
-
Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương của Paracetamol dao động từ 1,25 đến 3 giờ. Trong ngày đầu sử dụng liều điều trị, hầu hết thuốc (90-100%) được thải qua nước tiểu, trong đó khoảng 60% ở dạng liên hợp với acid glucuronic, 35% dưới dạng liên hợp với acid sulfuric và khoảng 3% ở dạng liên hợp với cystein. Quá trình chuyển hóa chủ yếu diễn ra qua enzyme Cytochrom P450, tạo thành chất chuyển hóa N-acetyl-benzoquinoneimin.
-
-
Ibuprofen:
-
Ibuprofen hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 đến 2 giờ uống. Thuốc có khả năng liên kết cao với protein huyết tương. Thời gian bán thải của Ibuprofen xấp xỉ 2 giờ. Phần lớn Ibuprofen được đào thải nhanh qua nước tiểu, trong đó chỉ khoảng 1% tồn tại dưới dạng thuốc gốc, còn lại 14% là dạng liên hợp.
-
-
Ưu điểm của thuốc Paraibu DWP 500mg/150mg
-
Ibuprofen đã được ghi nhận có hiệu quả hạ sốt vượt trội hơn so với aspirin, đồng thời ít gây ra các vấn đề về thận và tim mạch. Ngoài ra, nguy cơ gặp các biến chứng nghiêm trọng ở phần dưới của đường tiêu hóa cũng thấp hơn đáng kể. Paracetamol ở liều tương đương cũng thể hiện khả năng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
-
Paraibu DWP 500mg/150mg được xem là an toàn khi sử dụng cho các bà mẹ đang cho con bú, đồng thời không làm suy giảm khả năng tập trung, nên không ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc.
-
Ở liều dùng điều trị, Paracetamol ít gây ảnh hưởng đến hệ hô hấp và tim mạch, không làm mất cân bằng acid-base trong cơ thể, được dung nạp tốt, không gây kích ứng hay chảy máu dạ dày, và ít gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Nhược điểm của thuốc Paraibu DWP 500mg/150mg
-
Những phản ứng phụ thường gặp bao gồm phát ban trên da, các biểu hiện dị ứng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đầu và táo bón...
-
Paraibu DWP 500mg/150mg tuyệt đối không được sử dụng cho phụ nữ ở tam cá nguyệt cuối cùng của thai kỳ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này