Gdalit Glimepiride 4mg Rafarm SA

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-06-13 09:54:05

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
520110182323
Hoạt chất:
Hàm lượng:
4mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 12 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Hy lạp
Đơn vị đăng ký:
Công ty TNHH Dược phẩm Do Ha

Video

Gdalit Glimepiride 4mg là thuốc gì?

  • Kiểm soát đường huyết là một phần quan trọng trong cuộc sống của người bệnh tiểu đường tuýp 2. Để hỗ trợ điều này, Gdalit Glimepiride 4mg ra đời như một giải pháp giúp cân bằng lượng đường trong máu một cách hiệu quả. Thuốc chứa hoạt chất Glimepiride, vốn thuộc nhóm sulfonylurea, giúp kích thích tuyến tụy tăng tiết insulin tự nhiên. Điểm đặc biệt của Gdalit Glimepiride 4mg là khả năng phối hợp tốt với chế độ ăn uống và luyện tập thể chất, từ đó nâng cao hiệu quả kiểm soát đường huyết. Thuốc không thay thế insulin bên ngoài mà tạo điều kiện để cơ thể tự điều chỉnh lượng insulin cần thiết. Sản phẩm này được sử dụng phổ biến theo chỉ định của bác sĩ nhằm giảm thiểu nguy cơ các biến chứng tiểu đường như tổn thương thận hay tim mạch. Việc tuân thủ hướng dẫn dùng thuốc và theo dõi sức khỏe định kỳ là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt nhất khi dùng Gdalit Glimepiride 4mg.

Thông tin chung về thuốc Gdalit Glimepiride 4mg

  • Thương hiệu: Rafarm SA

  • Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Do Ha

  • Dạng bào chế: Viên nén

  • Quy cách đóng gói: Hộp 12 vỉ x 10 viên

  • Hoạt chất chính: Glimepiride 

  • Xuất xứ: Greece

  • Chuyên mục: Thuốc tiểu đường

  • SĐK: 520110182323

  • Tiêu chuẩn: NSX

Thành phần

Mỗi viên thuốc Gdalit Glimepiride 4mg chứa:

  • Glimepiride 4mg 

Dạng thuốc: Viên nén

Tác dụng và chỉ định của thuốc Gdalit Glimepiride 4mg

  • Gdalit Glimepiride 4mg được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng, tập thể dục để làm hạ glucose huyết ở những bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc Insulin (typ 2) khi mức glucose huyết không được kiểm soát thỏa đáng bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục.

Liều dùng và cách dùng Gdalit Glimepiride 4mg

  • Liều dùng:

    • Liều khởi đầu ở những bệnh nhân chưa được điều trị trước đó:

      • Liều khởi đầu thông thường ở người lớn là 1 - 2mg x 1 lần/ngày. Ở những bệnh nhân suy nhược, suy dinh dưỡng hoặc người cao tuổi, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, những bệnh nhân có nguy cơ hạ glucose huyết nên khởi đầu bằng liều 1mg x 1 lần/ngày.

    • Liều khởi đầu ở những bệnh nhân đã từng được điều trị bằng các thuốc trị đái tháo đường khác:

      • Liều khởi đầu thông thường ở người lớn là 1 - 2mg ngày một lần. Liều khởi đầu tối đa không nên quá 2 mg/ngày.

    • Liều duy trì:

      • Liều duy trì thông thường từ 1 - 4mg ngày một lần. Ở những bệnh nhân đã dùng Glimepiride 1 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 2 mg/ngày nếu vẫn không đạt mức glucose huyết mong muốn sau 1 - 2 tuần điều trị. Sau khi dùng đến liều 2mg, việc điều chỉnh liều sau đó tùy thuộc vào mức dung nạp và đáp ứng điều trị của bệnh nhân. Nên tăng liều từ từ, mỗi lần tăng không quá 2 mg/ngày, cách quãng khoảng 1 - 2 tuần. Liều tối đa khuyên dùng là 8 mg/ngày.

  • Cách dùng:

    • Thuốc được dùng bằng đường uống. Nên dùng thuốc ngày một lần vào bữa ăn sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Gdalit Glimepiride 4mg trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với Glimepiride, Sulfonylure hoặc các Sulfonamid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Đái tháo đường phụ thuộc insulin, hôn mê và nhiễm keto - acid do đái tháo đường.

  • Suy gan, thận nặng: Nên chuyển sang dùng insulin.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Gdalit Glimepiride 4mg

  • Hạ glucose huyết, chóng mặt, suy nhược, đau đầu, buồn nôn.

  • Trên dạ dày - ruột: Nôn, đau dạ dày - ruột và tiêu chảy. Một số hiếm trường hợp, có thể có tăng nồng độ enzym gan. Một vài trường hợp riêng biệt có thể bị suy giảm chức năng gan (ứ mật và vàng da) cũng như viêm gan.

  • Phản ứng da: Rối loạn chuyển hóa porphyrin da, nhạy cảm với ánh sáng và viêm mạch dị ứng.

  • Huyết học: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu bất sản và giảm toàn thể huyết cầu.

  • Chuyển hóa: Rối loạn chuyển hóa porphyrin gan và phản ứng disulfiram, giảm nồng độ natri huyết tương, hội chứng bài tiết hormon kháng lợi niệu - ADH không thích hợp.

  • Tác dụng khác: Những thay đổi trong điều tiết mắt và/hoặc nhìn mờ.

Tương tác thuốc

  • Một số sự kết hợp thuốc có thể làm tăng nguy cơ hạ đường huyết, điển hình là khi Sulfonylurea được dùng cùng với thuốc kháng viêm không steroid hoặc những thuốc có khả năng liên kết mạnh với protein trong máu như Salicylat, Sulfonamid, Cloramphenicol, Coumarin, Probenecid, thuốc ức chế Monoamin Oxidase, và thuốc chẹn beta.

  • Ngược lại, một số thuốc khi phối hợp với Sulfonylurea có thể làm tăng đường huyết và gây khó kiểm soát lượng glucose, bao gồm thuốc lợi tiểu nhóm thiazid và các loại lợi tiểu khác, corticosteroid, phenothiazin, hormone tuyến giáp, estrogen, thuốc tránh thai dạng uống, phenytoin, acid nicotinic, thuốc kích thích hệ thần kinh giao cảm, cũng như isoniazid.

  • Ngoài ra, có báo cáo cho thấy việc sử dụng đồng thời thuốc trị tiểu đường uống với miconazol dạng uống có thể dẫn đến hạ đường huyết nghiêm trọng.

  • Tương tác giữa Glimepiride và các chất ức chế hoặc cảm ứng enzyme cytochrome P450 2C9 cũng có thể xảy ra, ví dụ như với fluconazol (chất ức chế) và rifampicin (chất cảm ứng).

Thận trọng và bảo quản

  • Thận trọng khi sử dụng:

    • Hạ đường huyết:

      • Các thuốc nhóm sulfonylurea, bao gồm Glimepiride, đều có khả năng gây ra hiện tượng hạ đường huyết nghiêm trọng.

      • Những người bị suy giảm chức năng thận có nguy cơ bị hạ đường huyết do Glimepiride cao hơn bình thường.

      • Bệnh nhân suy yếu cơ thể, suy dinh dưỡng hoặc mắc các bệnh lý về gan, tuyến thượng thận hay tuyến yên cũng dễ bị ảnh hưởng bởi tác dụng hạ đường huyết của thuốc. Ở người cao tuổi hoặc những người đang dùng thuốc chẹn beta và các thuốc làm giảm hoạt động hệ thần kinh giao cảm, triệu chứng hạ đường huyết có thể khó phát hiện hơn.

      • Nguy cơ hạ đường huyết tăng lên khi lượng calo nạp vào cơ thể không đủ, sau khi vận động mạnh kéo dài, khi sử dụng rượu hoặc khi phối hợp Glimepiride với các thuốc khác có tác dụng hạ đường huyết.

      • Việc kết hợp Glimepiride cùng insulin hoặc metformin cũng làm tăng khả năng xảy ra hạ đường huyết.

    • Mất kiểm soát đường huyết:

      • Trong một số trường hợp, người bệnh đã ổn định với liệu trình điều trị tiểu đường có thể gặp phải tình trạng mất kiểm soát glucose khi có các yếu tố stress như sốt cao, chấn thương, nhiễm trùng hoặc trải qua phẫu thuật. Lúc này, cần cân nhắc sử dụng insulin cùng với Glimepiride hoặc chỉ dùng insulin đơn lẻ.

      • Nồng độ glucose lúc đói cần được kiểm tra thường xuyên để theo dõi hiệu quả điều trị. Đánh giá kiểm soát đường huyết dài hạn nên dựa trên kết quả xét nghiệm hemoglobin glycosyl hóa (HbA1c), tiến hành định kỳ từ 3 đến 6 tháng một lần.

      • Gdalit Glimepiride 4mg chứa lactose trong thành phần tá dược, do đó không thích hợp cho những bệnh nhân mắc các bệnh di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt hoàn toàn enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

  • Đối tượng đặc biệt:

    • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc: Biến động đường huyết, bao gồm hạ hoặc tăng glucose trong máu, cùng với tình trạng suy giảm thị lực, có thể làm giảm sự tỉnh táo và khả năng phản xạ nhanh. Vì vậy, cần cẩn trọng khi tham gia giao thông hoặc vận hành các thiết bị, máy móc nguy hiểm.

    • Thời kỳ mang thai và cho con bú: Glimepiride không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú nhằm đảm bảo an toàn cho mẹ và bé.

  • Xử trí khi quá liều:

    • Hạ đường huyết nhẹ mà không kèm theo mất ý thức hoặc rối loạn thần kinh có thể được xử lý bằng cách bổ sung glucose qua đường uống và điều chỉnh lại liều thuốc hoặc chế độ ăn uống phù hợp.

    • Trường hợp hạ đường huyết nặng, kèm theo các triệu chứng như hôn mê, co giật hoặc suy giảm chức năng thần kinh, tuy hiếm gặp nhưng rất nghiêm trọng và cần cấp cứu ngay lập tức. Khi nghi ngờ bệnh nhân bị hôn mê do đường huyết thấp, cần tiến hành tiêm tĩnh mạch nhanh dung dịch glucose 50%, sau đó tiếp tục truyền dung dịch glucose pha loãng 10% để duy trì mức đường huyết xung quanh 100mg/dl. Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận trong vòng 24 đến 48 giờ sau đó.

    • Trong tình huống khẩn cấp, hãy gọi ngay số điện thoại 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.

  • Bảo quản:

    • Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

    • Để xa tầm tay trẻ em.

Dược lý và dược động học

  • Dược lực học:

    • Glimepiride thuộc nhóm sulfonylurea, được sử dụng để điều trị đái tháo đường loại 2, đặc biệt dành cho những bệnh nhân không phụ thuộc insulin. Thuốc hoạt động chính bằng cách kích thích các tế bào beta ở tuyến tụy sản sinh insulin, do đó chỉ phát huy hiệu quả khi tuyến tụy vẫn còn khả năng tiết insulin.

    • Về cơ chế, Glimepiride liên kết với các thụ thể trên màng tế bào beta, gây ức chế kênh kali phụ thuộc ATP. Khi các kênh kali này bị đóng lại, màng tế bào bị khử cực, kích hoạt kênh calci mở ra và cho phép ion calci đi vào bên trong tế bào. Nồng độ calci tăng trong tế bào sẽ thúc đẩy quá trình tiết insulin. Tương tự các thuốc sulfonylurea khác, Glimepiride giúp giảm mức glucose trong máu không chỉ ở người bệnh tiểu đường mà còn cả người khỏe mạnh.

    • Ngoài tác dụng kích thích tụy, khi sử dụng lâu dài, Glimepiride còn có những ảnh hưởng khác như cải thiện độ nhạy cảm của mô ngoại vi với insulin và làm giảm quá trình tạo glucose tại gan, góp phần nâng cao hiệu quả kiểm soát đường huyết. Bên cạnh đó, thuốc còn có thể phối hợp tốt với Metformin hoặc insulin để tăng cường hiệu quả điều trị.

  • Dược động học:

    • Glimepiride được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sau khi dùng, nồng độ tối đa của thuốc trong máu thường đạt được trong vòng 2 đến 3 giờ. Thuốc có khả năng liên kết chặt chẽ với protein huyết tương. Quá trình chuyển hóa Glimepiride chủ yếu tạo ra hai chất chuyển hóa chính là dạng Hydroxy và Carboxy. Thời gian bán thải của thuốc khi dùng nhiều liều xấp xỉ 9 giờ. Khoảng 60% liều thuốc được bài tiết qua nước tiểu, trong khi khoảng 40% được thải ra ngoài qua phân.

Ưu điểm của thuốc Gdalit Glimepiride 4mg

  • Hiệu quả trong kiểm soát đường huyết cho người bệnh tiểu đường tuýp 2 nhờ cơ chế kích thích tế bào beta tuyến tụy tiết insulin tự nhiên, giúp giảm glucose huyết một cách ổn định.

  • Có thể kết hợp với chế độ ăn kiêng và luyện tập thể dục để nâng cao hiệu quả điều trị.

Nhược điểm của thuốc Gdalit Glimepiride 4mg

  • Nguy cơ gây hạ đường huyết, đặc biệt khi dùng liều cao hoặc không đúng cách, có thể dẫn đến chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn.

  • Tương tác thuốc phức tạp với nhiều nhóm thuốc khác, có thể làm tăng hoặc giảm hiệu quả của Glimepiride, do đó cần thận trọng khi phối hợp thuốc.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhà Thuốc Việt cam kết cung cấp thông tin sản phẩm một cách chính xác và đầy đủ, tuy nhiên, thông tin trên website chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho tư vấn y khoa từ bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hậu quả nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng thuốc mà không có hướng dẫn của chuyên gia y tế. Khách hàng cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc mua và sử dụng thuốc là trách nhiệm của khách hàng, và Nhà thuốc Việt không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ rủi ro nào phát sinh từ việc tự ý sử dụng sản phẩm không đúng cách.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ