Vinlido 200mg Vinphaco
Chính sách khuyến mãi
Thông tin dược phẩm
Video
Vinlido 200mg là thuốc gì?
-
Vinlido 200mg là một loại thuốc chuyên dùng trong y học hiện đại, với thành phần chính là Lidocain hydroclorid hàm lượng 200mg. Đây là một chất gây tê tại chỗ phổ biến, giúp làm mất cảm giác đau tức thì trong nhiều trường hợp can thiệp y tế như nội soi, tiểu phẫu hoặc gây tê vùng. Khi tiêm Vinlido, hoạt chất sẽ tác động lên các dây thần kinh bằng cách chặn tín hiệu truyền đau từ vị trí tổn thương lên não, nhờ đó người bệnh sẽ cảm thấy dễ chịu hơn rất nhanh. Dạng bào chế của Vinlido là dung dịch tiêm, tạo điều kiện thuận tiện cho bác sĩ trong quá trình sử dụng, đảm bảo thuốc phát huy tác dụng nhanh chóng và chính xác. Thời gian tác dụng của thuốc vừa đủ để hỗ trợ hiệu quả trong các thủ thuật y tế mà vẫn đảm bảo an toàn cho người bệnh.
Thông tin chung về thuốc Vinlido 200mg
-
Thương hiệu: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
-
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
-
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
-
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 Ống x 10 ml; Hộp 10 vỉ x 5 Ống x 10 ml
-
Hoạt chất chính: Lidocain hydroclorid khan (dưới dạng lidocain hydroclorid USP)
-
Xuất xứ: Việt Nam
-
Chuyên mục: Thuốc gây mê - gây tê
-
SĐK: 893110456223
-
Tiêu chuẩn: USP-NF 2025
Thành phần
Mỗi viên thuốc Vinlido 200mg chứa:
-
Lidocain hydroclorid khan (dưới dạng lidocain hydroclorid USP)
Dạng thuốc: Dung dịch tiêm truyền
Tác dụng và chỉ định của thuốc Vinlido 200mg
-
Dùng để gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi tiến hành khám nghiệm, nội soi hoặc đặt các thiết bị kỹ thuật, làm thủ thuật hoặc để giảm triệu chứng đau trong nhiều trường hợp.
-
Dùng để gây tê từng lớp và gây tê phong bế thần kinh, ví dụ như gây tê hạch giao cảm, gây tê thần kinh ngoại biên, gây tê ngoài màng cứng, gây tê tủy sống, gây tê khoang cùng.
-
Dùng để điều trị cấp tính các loạn nhịp thất ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.
-
Điều trị ngoại tâm thu thất cho bệnh nhân rung tâm thất, nhịp nhanh thất, nhồi máu cơ tim.
Liều dùng và cách dùng Vinlido 200mg
-
Liều dùng:
-
Liều dùng gây tê tại chỗ: bôi trực tiếp. Liều tối đa 500 mg đối với người trưởng thành 70kg
-
Liều dùng gây tê từng lớp: Tiêm trực tiếp vào mô.
-
Không pha thêm adrenalin: liều tối đa 4,5 mg/kg, không vượt quá 300 mg
-
Pha thêm adrenalin: liều tối đa 7 mg/kg, không vượt quá 500 mg
-
-
Liều dùng gây tê phong bế vùng: tiêm dưới da với nồng độ tương tự gây tê từng lớp.
-
Liều dùng gây tê phong bế thần kinh: tiêm dung dịch thuốc vào hoặc gần dây thần kinh hoặc đám rối thần kinh ngoại vi. Sử dụng liều tương tự gây tê từng lớp cho thời gian phong bế từ 2 đến 4 giờ.
-
Liều điều trị cấp tính loạn nhịp thất: 3-4 mg/kg trong 20-30 phút.
-
Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Hiệu chỉnh liều phù hợp theo hướng dẫn của bác sĩ.
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc Vinlido 200mg sử dụng đường tiêm. Không tự ý sử dụng thuốc, việc tiêm thuốc cần được thực hiện bởi các cán bộ y tế.
-
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Vinlido 200mg trong các trường hợp:
-
Người có tiền sử dị ứng với Lidocain và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
-
Người mắc hội chứng Adams Stoles, rối loạn xoang nhĩ nặng, block nhĩ thất ở mức độ từ nhẹ đến nặng, suy cơ tim mức độ nặng, block trong thất.
-
Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Vinlido 200mg
-
Các tác dụng phụ hay gặp bao gồm: huyết áp giảm, đau đầu, cảm giác rét run.
-
Những phản ứng không phổ biến nhưng nghiêm trọng có thể xuất hiện gồm: rối loạn nhịp tim, tim ngừng đập, suy tim cấp, block dẫn truyền tim, khó thở, ngừng thở, buồn ngủ sâu, hôn mê, co giật, ảo giác, nói lắp, trạng thái kích động, phản ứng dị ứng, cảm giác tê quanh môi và đầu lưỡi, buồn nôn, nôn mửa, cảm giác bất thường ở da (dị cảm) và mờ mắt.
Tương tác thuốc
-
Adrenalin: Giảm tốc độ hấp thụ lidocain và làm giảm độc tính của thuốc
-
Mexiletin, Tocanid: Tăng nguy cơ xảy ra ngộ độc và khả năng quá liều lidocain
-
Thuốc chẹn beta: Làm chậm quá trình chuyển hóa lidocain, dẫn đến nguy cơ ngộ độc cao hơn
-
Cimetidin: Ức chế sự phân giải lidocain tại gan, làm tăng khả năng ngộ độc thuốc
-
Sucinylcholin: Gia tăng hiệu quả tác dụng của Sucinylcholin
Thận trọng và bảo quản
-
Thận trọng khi sử dụng:
-
Cần hết sức cẩn trọng khi dùng thuốc Vinlido 200mg cho những bệnh nhân có chức năng gan suy giảm, suy tim, suy hô hấp nặng hoặc bị thiếu oxy máu nghiêm trọng.
-
Đặc biệt lưu ý với các trường hợp mất nhiều máu, sốc, block tim chưa hoàn chỉnh, người mắc rung nhĩ hoặc có nhịp tim chậm.
-
Những bệnh nhân yếu sức hoặc suy nhược khi sử dụng lidocain có nguy cơ cao gặp phải tình trạng ngộ độc toàn thân.
-
Tuyệt đối không tiêm thuốc vào vùng da hoặc mô đang bị viêm nhiễm hoặc nhiễm khuẩn.
-
Ngoài ra, cần ngừng sử dụng thuốc nếu quá hạn sử dụng, dung dịch tiêm có dấu hiệu đổi màu, vẩn đục hoặc bao bì không còn nguyên vẹn để đảm bảo an toàn.
-
-
Đối tượng đặc biệt:
-
Đối với phụ nữ mang thai: Vinlido 200mg thường được dùng trong các ca phẫu thuật cho bà bầu và đến nay chưa có báo cáo nào cho thấy thuốc gây hại cho thai nhi hoặc mẹ.
-
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Một lượng rất nhỏ Lidocain có thể đi vào sữa mẹ, nhưng không đủ để gây ảnh hưởng xấu đến trẻ sơ sinh khi bú mẹ.
-
Sau khi dùng thuốc Vinlido 200mg, người bệnh không nên điều khiển phương tiện giao thông hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể làm giảm sự tập trung và phản xạ.
-
-
Xử trí khi quá liều:
-
Việc dùng quá liều dung dịch tiêm Vinlido 200mg có thể dẫn đến các biểu hiện nghiêm trọng như mất định hướng, hôn mê sâu, co giật, suy hô hấp và tác động độc hại lên tim. Trong trường hợp này, bệnh nhân cần được chăm sóc y tế khẩn cấp bao gồm truyền dịch hỗ trợ, duy trì tư thế thích hợp và xử lý các triệu chứng đi kèm.
-
-
Bảo quản:
-
Thuốc Vinlido 200mg không nên đặt tại nơi gần khu vui chơi của trẻ nhỏ. Tốt nhất, Vinlido 200mg nên được đặt tại nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
-
Dược lý và dược động học
-
Dược lực học:
-
Lidocain là một loại thuốc gây tê tại chỗ thuộc nhóm amid, với thời gian tác dụng ở mức trung bình. Hoạt chất này hoạt động bằng cách làm giảm sự thấm của màng tế bào thần kinh đối với ion natri, giúp ổn định màng tế bào và ngăn chặn quá trình khử cực. Kết quả là, Lidocain làm giảm sự truyền tải của các tín hiệu điện thần kinh, từ đó ức chế việc dẫn truyền xung động thần kinh. Nhờ cơ chế này, Lidocain có khả năng ức chế cả giai đoạn khởi phát và truyền dẫn của xung thần kinh. So với procain cùng liều, Lidocain gây tê nhanh hơn và mạnh hơn, nên được ưu tiên sử dụng rộng rãi hiện nay.
-
Bên cạnh đó, Lidocain còn đóng vai trò là chất chẹn kênh natri và thường được tiêm tĩnh mạch để điều trị các rối loạn nhịp tim thất, giúp ngăn ngừa nguy cơ rung thất ở những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim.
-
-
Dược động học:
-
Hấp thu: Lidocain được hấp thu hiệu quả khi tiêm qua đường tĩnh mạch. Nồng độ thuốc trong máu giảm theo mô hình hàm mũ kép. Tác dụng của thuốc phụ thuộc chủ yếu vào việc duy trì nồng độ lidocain trong huyết tương tại khoang trung tâm ở mức điều trị.
-
Phân bố: Khoảng 70-75% Lidocain gắn kết với protein trong huyết tương. Thể tích phân bố của thuốc vào khoảng 1,1 ± 0,4 lít trên mỗi kg trọng lượng cơ thể.
-
Chuyển hóa: Khi dùng đường uống, Lidocain trải qua quá trình chuyển hóa ban đầu tại gan trước khi đi vào tuần hoàn hệ thống.
-
Thải trừ: Lidocain chủ yếu được đào thải qua thận thông qua nước tiểu. Tốc độ thanh thải thuốc khoảng 9,2 ± 2,4 ml/phút trên mỗi kg trọng lượng cơ thể.
-
Ưu điểm của thuốc Vinlido 200mg
-
Dung dịch tiêm Vinlido 200mg phát huy tác dụng nhanh chóng ngay sau khi được sử dụng. Với hàm lượng Lidocain 40mg/2mL, đây là lựa chọn phổ biến trong nhóm thuốc gây tê procain, mang lại hiệu quả mạnh và nhanh, rất thích hợp để gây tê tại chỗ trên niêm mạc hoặc khi cần gây tê từng lớp một.
Nhược điểm của thuốc Vinlido 200mg
-
Trong quá trình sử dụng, Vinlido 200mg có thể gây ra một số phản ứng phụ không mong muốn.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này